must trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ must trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ must trong Tiếng Rumani.

Từ must trong Tiếng Rumani có các nghĩa là phải, cần, Nước sinh tố, sự cần thiết, cần thiết. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ must

phải

(must)

cần

(must)

Nước sinh tố

(juice)

sự cần thiết

(must)

cần thiết

(must)

Xem thêm ví dụ

We must try our best sa luptam pentru lovitura decisiva.
Phải cố sút vào gôn chúng chứ!
Dar Romeo nu poate, el este alungat, - Acest muste o pot face, când am de la aceasta trebuie să acoperi.
Tuy nhiên, Romeo có thể không, ông bị trục xuất, này con ruồi có thể làm, khi tôi từ này phải bay.
Copiii mureau în jurul lui ca mustele.
Trẻ em chết quanh anh ta từng hàng.
În noaptea aceasta, pământul va musti de sângele rohirrimilor!
Đêm nay... Đất sẽ nhuộm đỏ máu dân Rohan!
Fie ca serpii să-i muste pe cei răi.
Hãy để những con mãng xà cắn xé bọn quỷ này.
De exemplu, vinul fermentat, nu mustul, face să plesnească „burdufurile vechi“, după cum a spus Isus.
Chẳng hạn như Chúa Giê-su nói chỉ có rượu mới có thể làm nứt “bầu da cũ”, chứ không phải nước nho.
Să dormiti bine si să nu le lăsati să vă muste.
Cô nên ngủ ngon và đừng để chúng cắn.
Roiuri de muste ıntuneca soarele, luna si toate stelele, mai puăin una.
Những đám ruồi che lấp Mặt trời, Mặt trăng và tinh tú, trừ một ngôi sao.
Accesat în 22 august 2014. ^ en „1001 Albums You Must Hear Before You Die”.
Truy cập 8 tháng 2 năm 2013. ^ "1001 Albums You Must Hear Before You Die".
Şi această problemă a fost corectată şi „tot Iuda a adus în magazii zeciuiala din grîu, din must şi din untdelemn“. — Neemia 13:12.
Vấn đề này đã được chỉnh đốn, và “cả Giu-đa đều đem đến trong kho thuế một phần mười về lúa-mì, rượu mới, và dầu” (Nê-hê-mi 13:12).
Înăuntru, mustea de viermi.
Bên trong nó là một ổ giun đất.
Aceste mări sunt reci şi lovite de furtuni, dar mustesc de viaţă.
Vùng biển này có thể lạnh và rất nhiều bão, nhưng chúng lại ngập tràn sự sống.
Bucuria noastră — simbolizată de must — va abunda.
Niềm vui của chúng ta—tượng trưng bởi rượu mới—sẽ tràn trề.
N-a cunoscut că Eu îi dădeam grâul, mustul şi untdelemnul şi i-am înmulţit argintul şi aurul pe care l-au folosit pentru Baal“. — Osea 2:6–8.
Thật nó chưa từng nhìn-biết rằng chính ta là Đấng đã ban lúa mì, rượu mới và dầu cho nó, đã thêm nhiều bạc và vàng mà chúng nó dùng cho Ba-anh”.—Ô-sê 2:6-8.
„Căci atunci grânarele îţi vor fi pline de belşug“, ne-a asigurat Solomon, „şi teascurile tale vor geme de must“ (Proverbele 3:10).
Sa-lô-môn bảo đảm: “Vậy, các vựa-lẫm con sẽ đầy dư-dật, và những thùng của con sẽ tràn rượu mới”.
Daca modifici acest traseu hormonal la muste, acestea traiesc mai mult.
Nếu bạn thay đổi hóc môn này trên ruồi, chúng sẽ sống lâu hơn.
Ginguritul porumbeilor si zumzetul mustelor o faceau sa para pustie, de parca toti ar fi murit.
Tiếng gù của chim bồ câu và tiếng vo vo của chuồn chuồn trong không trung làm cho nó lúc nào cũng có vẻ cô liêu, như thể mọi người đã chết hay bỏ đi hết rồi.
Este pregatita sa curete dinti, dar cand ajunge acolo descopera ca nu exista doctori, nu exista stomatologi si clinica este o coliba plina de muste.
Cô dự định sẽ làm vệ sinh cho răng, nhưng khi cô đến, cô nhận ra rằng ở đây không có bác sĩ, không có nha sĩ và phòng bệnh chỉ là một túp lều đầy ruồi.
În noaptea aceasta... pământul va musti de sângele rohirrimilor!
Đêm nay... mặtg đất sẽ nhuộm đỏ máu của Rohan!
Deci, ea a inceput sa muste la biţi dreaptă din nou, şi nu îndrăzni să se apropie de casa ea a avut până se adus în jos pentru a noua centimetri de mare. & gt;
Vì vậy, cô bắt đầu tỉa tại các bit tay phải một lần nữa, và không mạo hiểm để đi gần nhà cho đến khi cô đã mang lại cho mình chín inches cao. & gt;
„Atunci grînarele [magaziile tale de provizii, NW] îţi vor fi pline de belşug şi teascurile tale vor geme de must“. — Proverbele 3:10.
Và kết quả của việc tôn vinh Đức Chúa Trời bằng tài vật của chúng ta là gì? “Vậy, các vựa-lẫm con sẽ đầy dư-dật, và những thùng của con sẽ tràn rượu mới” (Châm-ngôn 3:10).
Nu prea cred, nu ar face rau nici unei muste.
Quên đi, cổ còn không hại một con ruồi.
Am văzut în Primăvara Arabă cum țări ca Tunisia, considerate super-staruri economice, erau de fapt societăți ce musteau de nemulțumire.
Chúng ta đã thấy, trong Cuộc nổi dậy nhân dân Ả Rập làm cách nào mà những nước như Tunisia được cho là những siêu sao trong kinh tế nhưng xã hội ở đó luôn rối loạn bởi sự bất mãn.
Deşi Turnul de Veghe a menţionat că Isus a folosit vin cu ocazia Cinei Domnului, pentru un timp, revista a recomandat să se folosească must sau suc de stafide, astfel încât cei „slabi” să nu fie ispitiţi.
Dù biết rằng Chúa Giê-su đã dùng rượu trong Bữa Tiệc của Chúa, có một thời gian Tháp Canh đề nghị sử dụng nước ép nho tươi hoặc nước nho khô nấu, để không trở thành cám dỗ cho những ai “yếu đuối về xác thịt”.
De Paşte nu se găsea must curat, deoarece acesta nu putea rămâne nefermentat de la vremea culesului, toamna, până primăvara.
Dân Do Thái không có nước nho nguyên chất trong dịp Lễ Vượt Qua. Bởi vì người ta thu hoạch nho vào mùa thu và đến dịp lễ này vào mùa xuân thì nước nho đã lên men.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ must trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.