omtrent trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ omtrent trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ omtrent trong Tiếng Hà Lan.

Từ omtrent trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là khoảng, gần, về, khoảng chừng, hầu như. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ omtrent

khoảng

(about)

gần

(about)

về

(about)

khoảng chừng

(about)

hầu như

(about)

Xem thêm ví dụ

Wat is de waarheid omtrent de ziel?
Lẽ thật về linh hồn là gì?
(b) Welke vragen omtrent gebed rijzen er?
b) Có các cầu hỏi nào được nêu lên về sự cầu nguyện?
Wie zal hetgeen hij omtrent de Goddelijke persoon en het Goddelijk Plan weet, voor de hele wereld willen ruilen?
Ai sẽ nhận lấy cả thế gian để đổi đi những gì mình biết về cá tính và kế hoạch của Đức Chúa Trời?
Daarom voert Satan oorlog „tegen de overgeblevenen van haar zaad [het zaad van de „vrouw”, het hemelse deel van Gods organisatie], die de geboden van God onderhouden en het werk hebben dat bestaat in het getuigenis afleggen omtrent Jezus” (Openbaring 12:9, 17).
(Khải-huyền 7:9) Vì thế, Sa-tan tranh chiến “cùng con-cái khác của người [con cái của “người đàn-bà”, tổ chức của Đức Chúa Trời phần ở trên trời], là những kẻ vẫn giữ các điều-răn của Đức Chúa Trời và lời chứng của Đức Chúa Jêsus”.
Wanneer iemand met waardering mediteert over wat hij omtrent Jehovah leert, dringt het diep in zijn hart door en beweegt het hem tot handelen.
Khi một người suy gẫm với lòng biết ơn về những gì mình đã học được về Đức Giê-hô-va, thì những điều này thấm sâu vào lòng và thúc đẩy người đó hành động.
Jezus’ loyale vroege volgelingen hielden vast aan wat zij in hun leven als christen „van het begin af” omtrent Gods Zoon hadden vernomen.
Những môn đồ trung thành của Giê-su vào thế kỷ thứ nhất cứ tiếp tục tin theo những điều họ đã nghe về Con Đức Chúa Trời “từ lúc ban đầu” khi họ trở thành tín đồ ngài.
Jehovah’s Getuigen onderwijzen dus al meer dan een eeuw de bijbelse waarheid omtrent de hel.
Vì thế, hơn một thế kỷ nay, Nhân-chứng Giê-hô-va đã căn cứ theo Kinh-thánh để dạy sự thật về âm phủ.
Hij voorzei een tijd waarin er zo’n angst onder de volken zou zijn dat ze geen uitweg meer zouden weten en de mensen mat zouden worden van vrees en verwachting omtrent de dingen die over de aarde komen.
Ngài báo trước rằng có một thời kỳ dân các nước sẽ vô cùng sầu não rối loạn, người ta hãi hùng khiếp sợ những điều sắp xảy ra trên đất.
Wat geven onze gebeden tot God omtrent ons hart te kennen?
Những sự thông tri giữa chúng ta với Đức Chúa Trời cho thấy gì về lòng chúng ta?
Als dit te moeilijk schijnt, maak hem dan deelgenoot van uw gevoelens omtrent de kwestie.
Nếu điều này có vẻ quá khó, hãy nói ra cảm nghĩ với chồng.
Mr President, wat is uw standpunt omtrent Batman?
Thưa Tổng thống, ngài nhận định thế nào về vụ việc gây xôn xao dư luận của Batman?
(b) Welke verschillende zienswijzen omtrent militaire dienst hielden gezalfde christenen er tijdens de Eerste Wereldoorlog op na?
b) Liên quan đến việc phục vụ trong quân đội, các tín đồ đấng Christ được xức dầu có những lập trường khác nhau nào trong thời Thế Chiến I?
Biologen, oceanografen en anderen blijven de kennis van de mens omtrent onze aardbol en het leven erop vermeerderen.
Các nhà sinh vật học, hải dương học và các nhà khoa học khác tiếp tục gia thêm vào sự hiểu biết của con người về trái đất và sự sống trên đó.
Hun naam Jehovah’s Getuigen alleen al geeft te kennen dat hun voornaamste activiteit bestaat in het getuigenis afleggen omtrent de naam en het koninkrijk van Jehovah God, net als Christus dit deed (Johannes 17:6; Openbaring 1:5).
Ngay danh hiệu của họ là Nhân-chứng Giê-hô-va cho thấy hoạt động chính của họ là làm chứng về danh và Nước của Giê-hô-va Đức Chúa Trời, giống như đấng Christ đã làm (Giăng 17:6; Khải-huyền 1:5).
De waarheid omtrent de ziel
Lẽ thật về linh hồn
13 Anderen getuigenis geven omtrent Jehovah en zijn voornemen is een belangrijk onderdeel van ons leven (Jesaja 43:10-12; Mattheüs 24:14).
13 Làm chứng cho người khác về Đức Giê-hô-va và ý định của Ngài là một phần quan trọng trong đời sống chúng ta.
Zij raken bekend met Gods wetten en leren de waarheid omtrent leerstellingen, profetieën en andere onderwerpen.
Họ trở nên quen thuộc với luật pháp của Đức Chúa Trời và biết được sự thật về các giáo lý, những điều tiên tri cùng các đề tài khác.
Veel mensen zijn „mat . . . van vrees en verwachting omtrent de dingen die over de bewoonde aarde komen”.
Nhiều người “nhơn trong khi đợi việc hung-dữ xảy ra cho thế-gian, thì thất-kinh mất vía”.
(b) Wat moet worden toegegeven omtrent kennis over de oceanen en hun verdeling over de aardbol?
(b) Nói đến sự hiểu biết về đại dương và cách sắp đặt thềm lục địa, chúng ta phải thừa nhận điều gì?
Als „gezanten die optreden in de plaats van Christus” vervullen zijn gezalfde discipelen eveneens hun heilige taak door „tot het volk alle woorden omtrent dit leven [te] spreken”. — 2 Korinthiërs 5:20; Handelingen 5:20.
Với tư cách là “khâm-sai của đấng Christ”, các môn đồ được xức dầu của ngài cũng làm tròn thánh chức khi “rao-giảng cho dân-chúng mọi lời nầy của sự sống” (II Cô-rinh-tô 5:20; Công-vụ các Sứ-đồ 5:20).
Overal waar wij kijken, is er een gevoel van onzekerheid omtrent het leven.
Ở đâu người ta cũng cảm thấy rằng đời sống là bấp bênh.
De verouderde remarketingtag van Google Ads stelt echter nog steeds nieuwe cookies in op uw domein die informatie opslaan over de advertentieklikken die mensen naar uw website leiden. Hierdoor worden enkele mogelijke gaten omtrent tags gedicht.
Để bù một số khoảng trống dữ liệu bạn có thể gặp phải khi gắn thẻ, thẻ tiếp thị lại cũ của Google Ads vẫn đặt cookie mới trên tên miền của bạn để lưu trữ thông tin về các lần nhấp vào quảng cáo đưa mọi người đến trang web của bạn.
Holland van het Quorum der Twaalf Apostelen heeft de volgende gedachten omtrent Moroni’s laatste woorden in het Boek van Mormon aangedragen:
Holland thuộc Nhóm Túc Số Mười Hai Vị Sứ Đồ đã chia sẻ những ý nghĩ sau đây về những lời cuối cùng của Mô Rô Ni trong Sách Mặc Môn:
Asaka ontkende alle slachtingen en beweerde nooit klachten omtrent het gedrag van zijn troepen te hebben ontvangen.
Asaka bác bỏ bất kỳ một cuộc thảm sát nào với thường dân Trung Quốc và tuyên bố chưa bao giờ nhận được những lời phàn nàn về hành vi của binh lính dưới quyền mình.
Russell het loskoopoffer loochende, Russell zijn omgang met hem staakte en begon met het uitgeven van dit tijdschrift, dat altijd de waarheid heeft bekendgemaakt omtrent Christus’ oorsprong, zijn Messiaanse rol en zijn liefdevolle dienst als het „zoenoffer”.
Russell chối bỏ giá chuộc, ông Russell đã đoạn giao với y và bắt đầu xuất bản tạp chí này, luôn luôn tuyên bố lẽ thật về nguồn gốc của đấng Christ, vai trò làm đấng Mê-si của ngài và “của-lễ chuộc tội” đầy yêu thương của ngài.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ omtrent trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.