opdat trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ opdat trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ opdat trong Tiếng Hà Lan.

Từ opdat trong Tiếng Hà Lan có nghĩa là cho. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ opdat

cho

verb adposition

‘Dit is het brood dat uit de hemel neerdaalt, opdat de mens daarvan eet en niet sterft.
“Đây là bánh từ trời xuống, hầu cho ai ăn chẳng hề chết.

Xem thêm ví dụ

Ik getuig dat toen onze hemelse Vader ons gebood: ‘gaat vroeg naar bed, opdat u niet vermoeid zult zijn; staat vroeg op, opdat uw lichaam en uw geest versterkt zullen worden’ (LV 88:124), Hij dat deed om ons te zegenen.
Tôi làm chứng rằng khi Cha Thiên Thượng truyền lệnh cho chúng ta phải “lên giường sớm, để các ngươi không thể bị mệt mỏi; hãy thức dậy sớm, để thể xác các ngươi và tinh thần các ngươi có thể được tráng kiện” (GLGƯ 88:124), Ngài đã làm như vậy với ý định ban phước cho chúng ta.
Door zijn listige daden tracht hij ons van Gods liefde te scheiden, opdat wij niet langer geheiligd en bruikbaar zijn voor Jehovah’s aanbidding. — Jeremia 17:9; Efeziërs 6:11; Jakobus 1:19.
Bằng các mưu kế xảo quyệt hắn cố làm chúng ta xa lìa sự yêu thương của Đức Chúa Trời để rồi chúng ta không còn thánh sạch và hữu dụng trong sự thờ phượng Đức Giê-hô-va nữa (Giê-rê-mi 17:9; Ê-phê-sô 6:11; Gia-cơ 1:19).
Berouwvol en verlangend naar rechtschapenheid verbinden wij ons ertoe gewillig te zijn de naam van Christus op ons te nemen, Hem indachtig te zijn en zijn geboden te onderhouden opdat wij zijn Geest altijd bij ons mogen hebben.
Với một tâm hồn sám hối với những ước muốn chân thành về sự ngay chính, chúng ta giao ước rằng chúng ta tình nguyện mang danh Đấng Ky Tô, tưởng nhớ tới Ngài, cùng tuân giữ các giáo lệnh của Ngài để chúng ta có thể luôn được Thánh Linh của Ngài ở cùng chúng ta.
62 en agerechtigheid zal Ik uit de hemel neerzenden; en bwaarheid zal Ik uit de caarde voortzenden om te dgetuigen van mijn Eniggeborene, van zijn eopstanding uit de doden; ja, en ook van de opstanding van alle mensen; en gerechtigheid en waarheid zal Ik als een watervloed over de aarde doen stromen, om mijn uitverkorenen vanuit de vier hoeken van de aarde te fvergaderen naar een plaats die Ik zal bereiden, een heilige stad, opdat mijn volk zijn lendenen kan omgorden en kan uitzien naar de tijd van mijn komst; want daar zal mijn tabernakel zijn en het zal Zion worden genoemd, een gnieuw Jeruzalem.
62 Và ta sẽ gởi asự ngay chính từ trên trời xuống; và ta sẽ gởi blẽ thật đến cthế gian, để dlàm chứng cho Con Độc Sinh của ta; esự phục sinh của người từ cõi chết, phải, và luôn cả sự phục sinh của tất cả mọi người; và ta sẽ làm cho sự ngay chính và lẽ thật quét qua thế gian như một trận lụt, để fquy tụ dân chọn lọc của ta, từ bốn phương trời của thế gian, vào một nơi mà ta sẽ chuẩn bị, đó là Thành Phố Thánh, ngõ hầu dân của ta có thể thắt lưng mình, và chờ đợi ngày ta đến; vì nơi đó sẽ là đền tạm của ta, và nó sẽ được gọi là Si Ôn, một gTân Giê Ru Sa Lem.
Alma beschreef dit onderdeel van de verzoening van de Heiland: ‘En Hij zal uitgaan en pijnen en benauwingen en allerlei verzoekingen doorstaan; en wel opdat het woord wordt vervuld dat zegt dat Hij de pijnen en ziekten van zijn volk op Zich zal nemen’ (Alma 7:11; zie ook 2 Nephi 9:21).
An Ma mô tả phần này về Sự Chuộc Tội của Đấng Cứu Rỗi: “Và Ngài sẽ đi ra ngoài đời để chịu đựng mọi sự đau đớn, thống khổ, cùng mọi cám dỗ; và Ngài phải chịu như vậy là để cho lời báo trước được ứng nghiệm, lời đó là: Ngài sẽ mang lấy những đau đớn và bệnh tật của dân Ngài” (An Ma 7:11; xin xem thêm 2 Nê Phi 9:21).
‘En opdat de vergadering in het land Zion, en in zijn ringen, een bescherming zal zijn en een toevlucht voor de storm en voor de verbolgenheid, wanneer die onversneden wordt uitgestort op de gehele aarde’ (LV 115:6).
Si Ôn và các giáo khu của ở đó sẽ có bình an, vì Ngài đã phán: “để cho sự quy tụ lại trên đất Si Ôn, và trên các giáo khu của nó có thể để phòng vệ và dung thân khỏi cơn bão tố, cùng thoát khỏi cơn thịnh nộ khi nó được trút nguyên vẹn lên toàn thể thế gian” (GLGƯ 115:6).
Wat wil het zeggen ’iemand aan Satan over te geven voor de vernietiging van het vlees, opdat de geest behouden moge worden’?
Nơi Phi-líp 1:3-7, sứ đồ Phao-lô khen các anh em vì những lý do nào, và làm thế nào chúng ta có thể được lợi ích từ gương mẫu của họ?
Ze beseffen dat de vier engelen die de apostel Johannes in een profetisch visioen zag, ’de vier winden van de aarde stevig vasthouden, opdat er geen wind over de aarde waait’.
Họ nhận biết bốn thiên sứ trong sự hiện thấy có tính tiên tri của sứ đồ Giăng đang “cầm bốn hướng gió lại, hầu cho không gió nào thổi trên đất”.
„Gij vrouwen, weest aan uw eigen man onderworpen, opdat, indien sommigen niet gehoorzaam zijn aan het woord, zij zonder woord gewonnen mogen worden door het gedrag van hun vrouw, omdat zij ooggetuigen zijn geweest van uw eerbare gedrag te zamen met diepe achting [en van uw] stille en zachtaardige geest.” — 1 Petrus 3:1-4.
“Hỡi người làm vợ, hãy phục chồng mình, hầu cho nếu có người chồng nào không vâng theo Đạo, dẫu chẳng lấy lời khuyên-bảo, chỉ bởi các ăn-ở của vợ, cũng đủ hóa theo, vì thấy cách ăn-ở của chị em là tinh-sạch và cung-kính” (I Phi-e-rơ 3:1-4).
Dat deed Hij ‘opdat zijn binnenste met barmhartigheid zal worden vervuld, naar het vlees, opdat Hij naar het vlees zal weten hoe zijn volk te hulp te komen’ (Alma 7:12).
An Ma nói rằng Ngài đã làm như vậy để cho “lòng Ngài tràn đầy sự thương xót, theo thể cách xác thịt, để Ngài có thể ... biết được cách giúp đỡ dân Ngài” (An Ma 7:12).
Eén beginsel dat bijzonder nuttig bleek te zijn, was: „Houdt op met oordelen, opdat gij niet wordt geoordeeld; want met het oordeel waarmee gij oordeelt, zult gij geoordeeld worden.”
Một nguyên tắc đã tỏ ra đặc biệt hữu ích là: “Các ngươi đừng đoán-xét ai, để mình khỏi bị đoán-xét. Vì các ngươi đoán-xét người ta thể nào, thì họ cũng đoán-xét lại thể ấy”.
Jezus zelf heeft gezegd: „God heeft de wereld zozeer liefgehad dat hij zijn eniggeboren Zoon heeft gegeven, opdat een ieder die geloof oefent in hem, niet vernietigd zou worden, maar eeuwig leven zou hebben” (Johannes 3:16).
Chính Chúa Giê-su nói: “Đức Chúa Trời yêu-thương thế-gian, đến nỗi đã ban Con một của Ngài, hầu cho hễ ai tin Con ấy không bị hư-mất mà được sự sống đời đời”.
16 Je kent ongetwijfeld Paulus’ dringende raad aan de Efeziërs: „Doet de volledige wapenrusting van God aan, opdat gij pal kunt staan tegen de kuiperijen [„listige daden”, vtn.] van de Duivel” (Efeziërs 6:11).
16 Chắc chắn bạn quen thuộc với lời khuyên của Phao-lô dành cho những người ở Ê-phê-sô: “Hãy mang lấy mọi khí-giới của Đức Chúa Trời, để được đứng vững mà địch cùng mưu-kế của ma-quỉ”.
Die geschiedenis werd opgetekend opdat wij er profijt van kunnen trekken (1 Korinthiërs 10:11).
Phần lịch sử này được ghi lại để cho chúng ta được lợi ích (I Cô-rinh-tô 10:11).
In plaats daarvan liet hij de bijbel schrijven onder inspiratie van zijn machtige heilige geest, opdat „wij door middel van onze volharding en door middel van de vertroosting uit de Schriften hoop zouden hebben” (Romeinen 15:4).
Thay vì thế, qua thánh linh mạnh mẽ của Ngài, Ngài soi dẫn việc viết Kinh-thánh để mà “bởi sự nhịn-nhục và sự yên-ủi của Kinh-thánh dạy mà chúng ta được sự trông-cậy [hy vọng]” (Rô-ma 15:4).
‘We zullen ook moeten leren herkennen wanneer “de Geest des Heren [Zich aan ons] onttrekt, waardoor deze in [ons] geen plaats kan vinden om [ons] op de paden der wijsheid te leiden, opdat [wij zullen] worden gezegend, voorspoedig gemaakt en bewaard” (Mosiah 2:36).
“Chúng ta cũng nên cố gắng phân biệt khi nào chúng ta ‘tự lánh xa khỏi Thánh Linh của Chúa, khiến Ngài không còn chỗ đứng trong [chúng ta] để hướng dẫn [chúng ta] vào những nẻo đường của sự khôn ngoan, ngõ hầu [chúng ta] được phước, được thịnh vượng và được bảo tồn’ (Mô Si A 2:36).
Onthoudt het elkaar niet, behalve met onderling goedvinden voor een bestemde tijd om tijd aan gebed te wijden en weer samen te komen, opdat Satan u niet blijft verzoeken vanwege uw gebrek aan zelfbeheersing” (Romeinen 8:5; 1 Korinthiërs 7:3, 5).
Đừng từ-chối nhau, trừ ra khi hai bên ưng-thuận tạm-thời, để chuyên việc cầu-nguyện; rồi trở lại hiệp cùng nhau, kẻo quỉ Sa-tan thừa khi anh em không thìn [tự kiềm chế, NW] mình mà cám-dỗ chăng” (Rô-ma 8:5; I Cô-rinh-tô 7:3, 5).
15 De apostel Petrus geeft christelijke echtgenotes de raad onderworpen te zijn aan hun man ‘opdat, indien sommigen niet gehoorzaam zijn aan het woord, zij zonder woord gewonnen mogen worden door het gedrag van hun vrouw, omdat zij ooggetuigen zijn geweest van uw eerbare gedrag te zamen met diepe achting’.
15 Sứ đồ Phi-e-rơ khuyên những người vợ theo đạo Đấng Ki-tô vâng phục chồng mình, “hầu cho nếu có người chồng nào không vâng theo lời Đức Chúa Trời thì cũng được cảm hóa bởi hạnh kiểm của chị, mà không cần phải nói lời nào, vì anh ấy chứng kiến cách ăn ở thanh sạch và lòng kính trọng sâu xa của chị”.
Getuigen, sta pal, opdat waarheid nimmer wijkt.
được Cha sửa soạn cho một lòng đi rao báo tin mừng.
Deze „werden tot ons onderricht geschreven, opdat wij door middel van onze volharding en door middel van de vertroosting uit de Schriften hoop zouden hebben” (Romeinen 15:4).
Những lời tường thuật này “đã chép từ xưa đều để dạy-dỗ chúng ta, hầu cho bởi sự nhịn-nhục và sự yên-ủi của Kinh-thánh dạy mà chúng ta được sự trông-cậy” (Rô-ma 15:4).
De leden van de corporatie dienen het bureau van de secretaris nu op de hoogte te stellen van een eventuele wijziging van hun postadres in het afgelopen jaar, opdat de formele aankondigingsbrieven en volmachten hen in juli kunnen bereiken.
Đây là lúc các hội viên của Hội đoàn nên báo cho Văn phòng Thư ký biết về bất cứ sự thay đổi địa chỉ nào trong năm vừa qua để có thể nhận được thư thông báo và giấy ủy quyền như thường lệ vào tháng 7.
Over hem zegt de bijbel: „Gezegend zij de God en Vader van onze Heer Jezus Christus, de Vader der tedere barmhartigheden en de God van alle vertroosting, die ons vertroost in al onze verdrukking, opdat wij hen die in enigerlei verdrukking zijn, kunnen vertroosten door middel van de vertroosting waarmee wijzelf door God worden vertroost” (2 Korinthiërs 1:3, 4).
Về Ngài, Kinh Thánh nói: “Chúc tạ Đức Chúa Trời, Cha Đức Chúa Jêsus-Christ chúng ta, là Cha hay thương-xót, là Đức Chúa Trời ban mọi sự yên-ủi, Ngài yên-ủi chúng tôi trong mọi sự khốn-nạn, hầu cho nhân sự yên-ủi mà Ngài đã yên-ủi chúng tôi, thì chúng tôi cũng có thể yên-ủi kẻ khác trong sự khốn-nạn nào họ gặp!”
‘En Hij zal uitgaan en pijnen en benauwingen en allerlei verzoekingen doorstaan; en wel opdat het woord wordt vervuld dat zegt dat Hij de pijnen en ziekten van zijn volk op Zich zal nemen.
“Và Ngài sẽ đi ra ngoài đời để chịu đựng mọi sự đau đớn, thống khổ, cùng mọi cám dỗ; và Ngài phải chịu như vậy là để cho lời báo trước được ứng nghiệm, lời đó là: Ngài sẽ mang lấy những đau đớn và bệnh tật của dân Ngài.
Paulus droeg de gemeente ook op de berouwvolle zondaar ’goedgunstig te vergeven en te vertroosten, opdat zo iemand niet op de een of andere wijze door zijn overmatige bedroefdheid wordt verzwolgen’. (Lees 2 Korinthiërs 2:5-8.)
Phao-lô cũng bảo hội thánh hãy “tha-thứ yên-ủi, hầu cho [người phạm tội biết ăn năn] khỏi bị sa-ngã vì sự buồn-rầu quá lớn”.—Đọc 2 Cô-rinh-tô 2:5-8.
18 En nu geef Ik u een gebod, en wat Ik tot één zeg, zeg Ik tot allen, dat u uw broeders voor deze wateren moet waarschuwen, dat zij er niet over reizen, opdat hun geloof niet bezwijkt en zij in strikken gevangen raken;
18 Và giờ đây ta ban cho các ngươi một lệnh truyền, và điều gì ta nói với một người tức là ta nói với tất cả, để các ngươi cảnh giác anh em mình biết trước về những dòng nước này, để họ đừng có hành trình trên những dòng nước này khi họ đến, kẻo họ mất đức tin và họ sẽ bị sa vào cạm bẫy;

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ opdat trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.