ouderdom trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ouderdom trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ouderdom trong Tiếng Hà Lan.

Từ ouderdom trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là tuổi, tuổi già. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ouderdom

tuổi

verb

Ja, zelfs ziekte, ouderdom en de dood zullen ons niet kwellen!
Ngay cả bệnh tật, tuổi già và sự chết sẽ không tác hại trên chúng ta!

tuổi già

noun

De goden staan niet toe dat ik in bed inslaap, door ouderdom.
Chúa trời sẽ không để ta chết trong giấc ngủ, hay héo mòn vì tuổi già đâu.

Xem thêm ví dụ

Door ouderdom of gezondheidsproblemen kunnen sommigen maar heel weinig doen in de dienst.
Do tuổi già hoặc bệnh tật mà một số anh chị có số giờ rao giảng rất hạn chế.
8 „De rampspoedige dagen” van de ouderdom zijn onbevredigend — misschien erg verdrietig — voor degenen die niet aan hun Grootse Schepper denken en die geen begrip van zijn glorierijke voornemens hebben.
8 “Những ngày gian-nan” của tuổi già không được toại nguyện—có lẽ rất buồn nản—cho những người không nghĩ gì đến Đấng Tạo Hóa Vĩ Đại và những người không có sự hiểu biết về ý định vinh hiển của Ngài.
Maar bij wie ligt de schuld als iemand ziek wordt of van ouderdom sterft?
Thế khi một người đau bệnh hoặc qua đời vì tuổi già thì do lỗi của ai?
Vermoedt dat ik sterf aan ouderdom op dit schip!
Chắc tôi sẽ chết già trên chiếc tàu này.
Hij wil dat we dicht tot hem naderen en een goede band met hem ontwikkelen, ondanks moeilijke omstandigheden als ouderdom, een slechte gezondheid of gezins- of andere verplichtingen.
Dù chúng ta có những hoàn cảnh khó khăn như tuổi cao, sức khỏe kém, gánh trách nhiệm gia đình và những bổn phận khác, nhưng Đức Chúa Trời luôn tạo cơ hội để chúng ta có thể đến gần và vun trồng mối quan hệ tốt với Ngài.
De ouderdom brengt misschien extra gelegenheden om Jehovah te dienen. — Psalm 71:9, 14.
Tuổi già có thể cho thêm cơ hội để phụng sự Đức Giê-hô-va (Thi-thiên 71:9, 14).
7 Ik dacht: laat de ouderdom* maar spreken
7 Tôi nghĩ rằng: ‘Cứ để người lớn tuổi lên tiếng
Werp mij niet weg ten tijde van de ouderdom; verlaat mij niet juist wanneer mijn kracht het begeeft” (Psalm 71:5, 9).
Xin Chúa chớ từ-bỏ tôi trong thì già-cả; cũng đừng lìa-khỏi tôi khi sức tôi hao-mòn”.
Geleidelijk gaat hij begrijpen hoe het moet zijn als je door ouderdom moeite hebt met Bijbellezen of met prediken van huis tot huis.
Dần dần, Alan hiểu rằng sẽ khó cho anh lớn tuổi ấy đọc Kinh Thánh và đi bộ rao giảng từng nhà.
„Zelfs tot iemands ouderdom toe ben ik Dezelfde; en tot iemands grijsheid toe zal ikzelf blijven torsen.” — JESAJA 46:4.
“Cho đến chừng các ngươi già-cả, đầu râu tóc bạc, ta cũng sẽ bồng-ẵm các ngươi”.—Ê-SAI 46:4.
Wanneer een echtpaar elkaar werkelijk liefheeft, blijven zij samen ook al is een fysieke relatie wegens de gebreken van de ouderdom of omdat een van hen gehandicapt is niet meer mogelijk.
Khi một cặp vợ chồng thật sự yêu nhau, họ tiếp tục sống với nhau ngay dù quan hệ xác thịt không còn nữa vì tuổi già sức yếu hay một trong hai người bị bất lực.
Onder Gods koninkrijk zal ouderdom niet meer voorkomen.
Dưới sự cai trị của Nước Đức Chúa Trời, sự già nua sẽ không còn nữa.
Hij is een hersteller van uw ziel geworden en iemand die uw ouderdom schraagt, omdat uw schoondochter, die u waarlijk liefheeft, die u beter is dan zeven zonen, hem heeft gebaard” (Ruth 4:14, 15).
Nó [đứa con trai này] sẽ an-ủi lòng bà, dưỡng già bà; vì ấy là dâu bà vẫn thương bà, đã sanh nó cho bà; nàng quí cho bà hơn bảy con trai”.
Misschien vraagt u zich af: waarom heeft God ons zo gemaakt dat we eerst van jeugdige kracht kunnen genieten, en later alleen maar bang zijn voor de gevolgen van ouderdom?
Có lẽ bạn thắc mắc: “Tại sao Đức Chúa Trời ban cho chúng ta sức trẻ dồi dào để rồi sau này phải chịu hậu quả đáng sợ của tuổi già?”.
Er is een planetarium dat, om mensen te helpen de door geleerden geschatte ouderdom van het universum te bevatten, een tijdschaal heeft van 110 meter lang.
Để giúp người ta thấu hiểu tuổi của vũ trụ theo ước tính của các nhà khoa học, một đài thiên văn kẻ một đường thẳng dài 110 mét để biểu diễn thời gian.
41 velen echter stierven aan ouderdom; en zij die stierven in het geloof van Christus zijn agelukkig in Hem, zoals wij wel moeten aannemen.
41 Nhưng có rất nhiều người chết vì tuổi già; và những ai đã chết trong đức tin nơi Đấng Ky Tô đều asung sướng trong Ngài, và chúng ta cần phải tin như vậy.
Evenzo geven vele broeders en zusters in deze tijd een voortreffelijk voorbeeld door de nadelen van de ouderdom te aanvaarden in ruil voor de eer lang te leven.
Tương tự như vậy, ngày nay nhiều anh chị làm gương tốt khi chấp nhận các khó khăn của tuổi già để đổi lấy đặc ân được sống lâu năm.
Hoe ouderdom wordt bezien
Thái độ đối với tuổi già
14 Maar de bijbel spreekt niet over eeuwig leven in een wereld waar mensen onder ziekte, ouderdom en andere tragedies gebukt gaan.
14 Thế nhưng, Kinh Thánh không nói về việc sống đời đời trong một thế giới mà người ta bị bệnh, già đi và gặp phải những tai ương khác.
Wetenschappers bestuderen deze enzymen in de hoop te ontdekken hoe menselijk DNA dat door ziekte of ouderdom beschadigd is, gerepareerd kan worden.
Các nhà khoa học đang nghiên cứu các loại enzyme này với hy vọng khám phá ra cách cải tạo những DNA bị tổn thương do bệnh tật hoặc tuổi già ở người.
Sommige gewetensvolle christenen bijvoorbeeld voelen zich wellicht schuldig omdat zij niet meer in Gods dienst kunnen doen, misschien vanwege ouderdom of een slechte gezondheid.
Thí dụ, một số tín đồ tận tâm có lẽ cảm thấy tội lỗi vì không thể phụng sự Đức Chúa Trời nhiều hơn, có lẽ bởi vì tuổi già sức yếu.
Wat een schitterende hoop — ziekte en ouderdom zullen er niet meer zijn, u kunt blijven leven om u over de vruchten van uw arbeid te verheugen, en er zal vrede met de dieren zijn!
Quả là một hy vọng tuyệt diệu—bệnh tật và tuổi già sẽ không còn nữa, bạn sẽ sống mãi để hưởng thành quả lao động của mình, và sẽ có sự hòa thuận với loài thú!
Als u de volgende keer dat ik kom een paar minuutjes hebt, zou ik een aanmoedigende gedachte met u willen delen over het einde van ziekte en ouderdom.”
Khi cháu trở lại, nếu bác có vài phút, cháu sẽ xin chia sẻ với bác những điểm rất khích lệ về việc không còn bệnh hoạn và tuổi già nữa”.
Anderen kampen met de ouderdom, waarin gezondheid en kracht achteruitgaan (Prediker 12:1-6).
(Truyền-đạo 12:1-6) Còn những người khác có những ngày vô cùng buồn nản.
Psalm 71:18 luidt: „Zelfs tot in de ouderdom en grijsheid, o God, verlaat mij niet, totdat ik over uw arm kan vertellen aan het geslacht, aan allen die nog komen zullen, over uw macht.”
Thi-thiên 71:18 nói: “Hỡi Đức Chúa Trời, dầu khi tôi đã già và tóc bạc rồi, xin chớ bỏ tôi, cho đến chừng tôi đã truyền ra cho dòng-dõi [“thế hệ”, NW] sau sức-lực của Chúa, và quyền-thế Chúa cho mỗi người sẽ đến”.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ouderdom trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.