Palestina trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Palestina trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Palestina trong Tiếng Indonesia.

Từ Palestina trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là Palestine, palestine. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Palestina

Palestine

proper

Semua " beaverim " di dunia dan dia jatuh hati pada wanita Palestina.
Bao nhiêu người khác còn anh ta chết một ả Palestine.

palestine

Semua " beaverim " di dunia dan dia jatuh hati pada wanita Palestina.
Bao nhiêu người khác còn anh ta chết một ả Palestine.

Xem thêm ví dụ

Kami diberi tahu bahwa dinding ini akan memisahkan Palestina dengan Israel.
Chúng tôi được biết là bức tường sẽ chia cắt Palextin khỏi Ixaren.
Sewaktu Saudara Lagakos meninggal pada tahun 1943, Saksi-Saksi telah membawa terang rohani ke sebagian besar kota dan desa di Lebanon, Siria, dan Palestina.
Lúc anh Lagakos mất năm 1943, các Nhân Chứng đã đem ánh sáng thiêng liêng đến hầu hết những thành phố và làng mạc ở Lebanon, Syria và Palestine.
Tetapi, untuk ibadat harian, mereka menggunakan sinagoga setempat, entah mereka tinggal di Palestina atau di salah satu koloni Yahudi yang ada di luar Palestina.
Nhưng nhà hội địa phương đáp ứng nhu cầu thờ phượng hằng ngày của họ, dù họ sống ở Pha-lê-tin hay bất kỳ cộng đồng Do Thái nào ở ngoài xứ này.
3 Pada tahun berikutnya, Nebukhadnezar—yang kini telah ditakhtakan sebagai raja Babilon—sekali lagi mengarahkan perhatian pada kampanye militernya di Siria dan Palestina.
3 Năm sau, Nê-bu-cát-nết-sa—nay là vua Ba-by-lôn—một lần nữa chú ý đến chiến dịch quân sự của ông ở Sy-ri và Pha--tin.
Selain itu, Anatolia juga porak-poranda akibat invasi berulang oleh Persia; kekuasaan Romawi di wilayah yang baru saja diperolehnya di Kaukasus, Suriah, Mesopotamia, Palestina, dan Mesir mulai goyah akibat pendudukan Persia selama bertahun-tahun.
Ngoài ra, vùng Anatolia đã bị tàn phá nặng nề bởi những cuộc xâm lược lặp đi lặp lại của Ba Tư; Đế quốc cai quản các vùng lãnh thổ mới tái chiếm lại được như vùng Caucasus, Syria, Lưỡng Hà, Palestine và Ai Cập vốn đã bị người Ba Tư chiếm đóng nhiều năm.
Pada 1994, Arafat pindah ke Kota Gaza, salah satu wilayah yang dikendalikan oleh Otoritas Nasional Palestina (PNA), entitas pemerintahan sementara yang terbentuk hasil Perjanjian Oslo.
Năm 1994, Arafat rời tới Thành phố Gaza, một trong những vùng đất do Chính quyền Quốc gia Palestine (PNA) —thực thể lâm thời được tạo lập theo hiệp định Oslo- quản lý.
Ben-Gurion percaya bahwa padang pasir Negev penduduknya jarang dan tandus sehingga menawarkan kesempatan besar bagi orang-orang Yahudi untuk menetap di Palestina dengan obstruksi minimal penduduk Arab.
Ben-Gurion tin rằng sa mạc Negev cằn cỗi và ít người ở cung cấp một cơ hội lớn cho người Do Thái định cư ở Palestine với sự phản đối tối thiểu từ phía người Ả Rập.
Karya ini, yang dikumpulkan secara terburu-buru pada akhir abad keempat Masehi, kemudian dikenal sebagai Talmud Palestina.
Tác phẩm này, soạn thảo một cách vội vã vào hậu bán thế kỷ thứ tư CN, được gọi là sách Talmud từ Pha-lê-tin.
Pada saat yang sama, Ben-Gurion membantu imigrasi ilegal ribu pengungsi Yahudi Eropa ke Palestina selama periode ketika Inggris ditempatkan pembatasan berat di imigrasi Yahudi.
Cùng lúc ấy Ben-Gurion giúp cho nhập cư bất hợp pháp hàng nghìn người Do Thái châu Âu tị nạn vào Palestine trong một giai đoạn khi người Anh đặt ra các hạn chế nghiêm khắc với sự nhập cư của người Do Thái.
Menurut jajak pendapat tersebut, 40% penduduk Palestina lebih memilih untuk meninggalkan lingkungan permukiman mereka jika mereka ditempatkan di bawah pemerintahan Palestina.
Theo thăm dò, 40% cư dân Palestine sẽ thích được ở lại các khu phố của họ nếu họ sẽ được đặt dưới sự cai trị của người Palestine.
Dari pinggiran Paris hingga tembok Israel dan Palestina, dataran tinggi Kenya hingga pemukiman kumuh Rio, kertas dan lem -- semudah itu.
Từ các vùng ngoại ô Paris đến những bức tường của Israel và Palestine, các mái nhà của Kenya đến những khu ổ chuột của Rio, giấy và keo - dễ dàng như vậy
Negara Palestina digambarkan sebagai yang didirikan atas "wilayah Palestina", tanpa menyebutkan lebih lanjut.
Trong Tuyên ngôn Độc lập Palestine, Nhà nước Palestine được mô tả là được thành lập trên "lãnh thổ Palestine", song không nêu cụ thể hơn.
Orang-orang di Palestina pada zaman Alkitab sangat jarang, kalau pun pernah, berhadapan dengan hewan yang lebih kuat.
Những người sống ở xứ Pha-lê-tin vào thời Kinh Thánh hiếm khi gặp con vật nào mạnh hơn.
Arafat memandang Abu Jihad sebagai penyeimbang dari PLO pada kepemimpinan setempat di Palestina, dan memimpin prosesi pemakamannya di Damaskus.
Arafat coi Abu Jihad là một đối trọng của PLO với giới lãnh đạo Palestine địa phương, và đã thực hiện một lễ tang lớn cho ông tại Damascus.
Grup ini terdiri atas Jepang, Yordania, Irak, dan Palestina.
Bảng đấu gồm có Nhật Bản, Jordan, Iraq, và Palestine.
Pada zaman Yesus, bahasa Ibrani masih digunakan di Palestina.
Vào thời Chúa Giê-su, người ta vẫn dùng tiếng Hê-bơ-rơ ở xứ Pha-lê-tin.
16 Dalam jilid kedua dari buku Vindication, yang diterbitkan oleh Lembaga Menara Pengawal pada tahun 1932, sebuah pancaran terang menyingkapkan bahwa nubuat pemulihan yang dicatat oleh Yesaya, Yeremia, Yehezkiel, dan nabi-nabi lain tidak berlaku (seperti yang pernah dianggap sebelumnya) atas orang-orang Yahudi jasmani, yang kembali ke Palestina tanpa iman dan disertai motivasi politik.
16 Trong quyển hai của bộ Vindication (Sự biện minh), do Hội Tháp Canh xuất bản năm 1932, một tia sáng đã tiết lộ rằng các lời tiên tri về sự phục hưng do Ê-sai, Giê-rê-mi, Ê-xê-chi-ên và một số các nhà tiên tri khác ghi lại, không áp dụng (như họ tưởng trước đó) cho người Do Thái xác thịt không tin đạo trở về Pha-lê-tin với những động cơ chính trị.
Beruang cokelat Siria, yang dahulu sering ditemukan di Palestina, berbobot sekitar 140 kilogram dan dapat membunuh dengan pukulan cakarnya yang besar.
Một con gấu nâu xứ Sy-ri, trước đây có ở vùng Palestine, nặng trung bình khoảng 140kg, có thể giết một người hay con vật bằng những cái tát mạnh của nó.
Tidak seperti perjanjian gencatan senjata lainnya, perjanjian tersebut tidak langsung mengklaim Jalur Biru sebagai perbatasan internasional antara Lebanon dan bekas Palestina; kedua negara tersebut melanjutkan perjanjian dengan mengakuinya sebagai perbatasan internasional de jure.
Không giống như các hiệp ước đình chiến khác, không có điều khoản nào phủ nhận đường Xanh vì biên giới của Liban với Ủy trị Palestine thuộc Anh trước kia (không liên quan gì đến Nhà nước Palestine hiện nay) vẫn được xem là biên giới quốc tế de jure.
Otoritas Nasional Palestina memandang Yerusalem Timur sebagai wilayah pendudukan, menurut Resolusi 242 Dewan Keamanan Perserikatan Bangsa-Bangsa.
Palestine xem Đông Jerusalem là lãnh thổ bị chiếm đóng theo Nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc 242.
Sebelum pendirian hubungan diplomatik, kepentingan Gereja Katolik di Israel diurus oleh Delegasi Apostolik untuk Yerusalem dan Palestina, Patriarkh Latin Yerusalem dan Penjaga Tanah Suci, semuanya masih melanjutkan fungsinya.
Trước khi thiết lập quan hệ ngoại giao, lợi ích của Giáo hội Công giáo ở Israel được chăm sóc bởi Sứ thần Tòa Thánh tại Jerusalem và Palestine, Thượng phụ La-tinh của Tòa Thượng phụ Jerusalem và Giám mục Đất Thánh, tất cả đều tiếp tục hoạt động.
Pada abad pertama M, orang-orang Yahudi di Palestina sudah tidak asing lagi dengan kilangan semacam itu, karena Yesus berbicara tentang ”sebuah batu kilangan seperti yang diputar oleh seekor keledai”. —Markus 9:42.
Đến thế kỷ thứ nhất CN, người Do Thái ở Palestine đã quen thuộc với cối quay, vì Chúa Giê-su nói đến ‘cối do lừa kéo’.—Mác 9:42, Nguyễn Thế Thuấn.
Meskipun adanya Buku Putih 1939 yang membuat marah pimpinan Zionis di Palestina, David Ben-Gurion, yang kemudian menjadi presiden Perwakilan Yahudi, menyusun kebijakan tentang hubungan Zionis dengan Britania Raya: Kami akan menghadapi perang terhadap Hitler bila tak ada Lembar Putih, dan kami akan menghadapi Lembar Putih bila tak ada perang.
Mặc dù cuốn Sách trằng do Anh công bố năm 1939 làm cho ban lãnh đạo Zion của người Do thái hết sức tức giận, Ben-Gurion, khi đó là chủ tịch, lên phương sách quan hệ với người Anh: chúng ta sẽ chiến đấu chống Hitler như Sách trắng không tồn tại, và chúng ta sẽ chiến đấu chống Sách trắng như chiến tranh không tồn tại.
Yehuwa menyuruh Abraham meninggalkan kotanya sendiri dan tinggal dalam tenda-tenda di negeri Palestina.
Đức Giê-hô-va bảo Áp-ra-ham hãy rời khỏi thành phố nơi ông đang sống và ra đi để sống trong lều tại xứ Pha-lê-tin.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Palestina trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.