pembinaan trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pembinaan trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pembinaan trong Tiếng Indonesia.

Từ pembinaan trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là xây dựng, tiến hóa, 進化, toà nhà, phát triển. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pembinaan

xây dựng

(construction)

tiến hóa

(evolution)

進化

(evolution)

toà nhà

(building)

phát triển

(developing)

Xem thêm ví dụ

Dia juga adalah pelatih dan pembina tim kuda tersebut dan juga setiap kuda individu.
Ngài cũng là huấn luyện viêntạo nên cặp ngựa và mỗi con ngựa riêng biệt.
Kita kembali ke rumah dng sukacita, merasa puas dan terbina secara rohani.
Chúng ta trở về nhà vui vẻ, thỏa lòng và được xây dựng về thiêng liêng.
Membina persahabatan dengan Yehuwa menjadi tujuan saya.
Tạo dựng tình bạn với Đức Giê-hô-va là điều mà tôi mong đạt được.
Sebelum anak-anak berangkat ke sekolah, katakanlah sesuatu yang membina, bahaslah ayat harian bersamanya, atau ajak dia berdoa bersama.
Trước khi con đi học, hãy nói điều gì đó khích lệ, thảo luận câu Kinh Thánh mỗi ngày hoặc cùng con cầu nguyện.
16 Bagaimana orang tua dapat membina komunikasi yang jujur?
16 Làm thế nào cha mẹ khuyến khích con thành thật trò chuyện?
Oleh karena itu, semoga kita semua berbuat sebaik-baiknya untuk membina rekan-rekan seiman dan membantu mereka untuk tetap kukuh.
Vì thế, mong sao tất cả chúng ta đều cố gắng hết sức xây dựng anh em và giúp họ tiếp tục đứng vững.
(Efesus 1:22; Penyingkapan 1:12, 13, 20; 2:1-4) Sementara itu, jika kita meniru teladan bagus dari Stefanas, Fortunatus, dan Akhaikus dan melanjutkan kerja keras untuk melayani saudara-saudara kita, kita pun akan dengan loyal mendukung penyelenggaraan sidang, membina saudara-saudara kita, dan ’menggerakkan mereka kepada kasih dan pekerjaan baik’.—Ibrani 10:24, 25.
Trong khi chờ đợi, nếu chúng ta theo gương tốt của Sê-pha-na, Phốt-tu-na và A-chai-cơ và tiếp tục chịu khó phục vụ các anh em, chúng ta cũng sẽ trung thành ủng hộ sự sắp đặt của hội thánh, xây dựng anh em và ‘khuyên-giục họ về lòng yêu-thương và việc tốt-lành’ (Hê-bơ-rơ 10:24, 25).
”Hendaklah Segala Sesuatu Berlangsung untuk Membina
“Hãy làm hết thảy cho được gây-dựng
(Mazmur 103:14) Ia ingin agar kita mendekat kepada-Nya dan membina hubungan yang baik dengan-Nya sekalipun mengalami keadaan yang sulit, seperti usia tua, kesehatan yang buruk, kewajiban keluarga atau yang lainnya.
Dù chúng ta có những hoàn cảnh khó khăn như tuổi cao, sức khỏe kém, gánh trách nhiệm gia đình và những bổn phận khác, nhưng Đức Chúa Trời luôn tạo cơ hội để chúng ta có thể đến gần và vun trồng mối quan hệ tốt với Ngài.
Korban yang menyenangkan Allah termasuk mengadakan kunjungan penggembalaan dan membina sesama Kristen dengan nasihat yang pengasih
Của-lễ làm đẹp lòng Đức Chúa Trời bao gồm công việc viếng thăm chiên và xây dựng đức tin của anh em tín đồ bằng lời khuyên bảo đầy yêu thương
Ketika mengenang 25 tahun dinas sepenuh waktunya, ia mengatakan, ”Saya berupaya bekerja sama dengan semua orang di sidang, ikut dalam pelayanan dengan mereka, mengadakan kunjungan penggembalaan, mengundang mereka makan, dan bahkan mengadakan pertemuan ramah tamah dengan tujuan membina secara rohani.
Nhìn lại 25 năm phụng sự trọn thời gian, anh nói: “Tôi cố gắng giúp đỡ các anh chị trong hội thánh như đi rao giảng chung, thăm chiên, mời họ đến nhà dùng bữa, và tổ chức các buổi họp mặt với mục tiêu gây dựng lẫn nhau.
Dengan mengajarkan kebiasaan belajar yang baik kepada anak Saudara, mereka akan terbantu untuk membina dan mempertahankan hubungan yang baik dengan Allah.
Bạn dành thời gian, sự quan tâm và làm tất cả để con có sự khởi đầu tốt trong đời sống với hy vọng con cái sẽ quyết định phụng sự Đức Giê-hô-va.
Selain itu, jika kita membina hubungan baik dengan para perawat, mereka mungkin lebih cenderung merespek standar dan kepercayaan pasien Saksi lansia yang mereka rawat.
Ngoài ra, nếu chúng ta thân thiện với nhân viên y tế, có thể họ sẽ tôn trọng các tiêu chuẩn và niềm tin của những Nhân Chứng cao niên mà họ chăm sóc.
(Juli) Mengapa persiapan mutlak perlu untuk membina semangat dlm dinas pengabaran?
(Tháng 7) Tại sao cần phải chuẩn bị để vun trồng sự phấn khởi trong thánh chức rao giảng?
Buku ini dapat membina keyakinannya, meningkatkan inisiatifnya untuk mengumumkan berita Kerajaan.
Sách này có thể xây đắp sự tự tin của người đó, giúp người đó có thêm sáng kiến rao truyền thông điệp Nước Trời.
Bagaimana kita hendaknya memandang tugas untuk mengabar dan tugas untuk membina saudara-saudari kita?
Chúng ta nên có quan điểm nào về nhiệm vụ rao giảng và xây dựng anh em?
Maka, Ia akan mengupahi kita, dengan memberi kita alasan untuk membina iman yang lebih kuat lagi kepada-Nya.
Nếu có, Đức Chúa Trời sẽ thưởng cho chúng ta, và nhờ đó, đức tin của chúng ta nơi Ngài càng vững mạnh hơn nữa.
Pekerjaan utama mereka adalah untuk memelihara, membina, dan menyegarkan domba-domba Allah.
Công việc chính của họ là nuôi dưỡng, khuyến khích và làm cho bầy chiên của Đức Chúa Trời được tươi mát (Ê-sai 32:1, 2).
”Banyak di antara kita mencoba membina hubungan yg penuh damai dng orang-orang lain.
“Nhiều người trong chúng ta cố sống hòa thuận với người khác.
Cara yang paling jitu untuk mengekangnya adalah dengan membina perasaan takut yang saleh untuk tidak menyenangkan Allah Yehuwa.
Phương cách hữu hiệu nhất để đè bẹp chúng là xây dựng một lòng kính sợ Đức Chúa Trời, sợ làm phật ý Đức Giê-hô-va.
Yehuwa senang jika perkataan kita membina orang lain
Đức Giê-hô-va vui lòng khi chúng ta nói những lời xây dựng người khác
(Mazmur 79:9; Yehezkiel 20:9) Lagi pula, keyakinan akan berkat-berkat yang Yehuwa janjikan sangat penting untuk membina hubungan baik dengan-Nya.
Xin hãy giải-cứu chúng tôi”. (Thi-thiên 79:9; Ê-xê-chi-ên 20:9) Hơn nữa, muốn có mối quan hệ tốt với Đức Giê-hô-va thì chúng ta phải tin tưởng nơi những ân phước mà Ngài đã hứa.
4 Banyak yang perlu dilakukannya untuk menciptakan, membina dan memelihara komunikasi yang baik dalam keluarga.
4 Nhiều việc có thể góp phần vào sự thiết lập, xây dựng và gìn giữ cho các giây liên lạc hoạt động tốt đẹp giữa những người trong gia đình.
Saudara-Saudara Seiman Dibina
Xây dựng anh em cùng đạo
Bagaimana seorang ayah dapat membesarkan seorang putri yang riang, yang terbina dengan baik di dunia yang semakin berbisa dewasa ini?
Làm thế nào một người cha có thể nuôi dạy được một đứa con gái vui vẻ, thích nghi dễ dàng trong thế gian càng ngày càng nguy hiểm này?

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pembinaan trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.