penggaris trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ penggaris trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ penggaris trong Tiếng Indonesia.

Từ penggaris trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là thước, Thước. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ penggaris

thước

Seperti sebelumnya, mudah untuk menunjukkan garis-garis mana yang sama ukurannya.
Giống như lần trước, thật dễ dàng nhận biết đường kẻ nào có kích thước giống nhau.

Thước

Garis bujur merupakan ukuran waktu timur atau barat.
Kinh độ là thước đo thời gian, Đông hoặc Tây.

Xem thêm ví dụ

Tidak soal mereka berasal dari garis keturunan raja atau bukan, masuk akal untuk menganggap bahwa mereka setidak-tidaknya berasal dari keluarga yang cukup penting dan berpengaruh.
Không biết họ có thuộc dòng hoàng tộc hay không, nhưng hợp lý khi nghĩ rằng ít nhất họ cũng thuộc những gia đình có khá nhiều bề thế và ảnh hưởng.
Ada empat garis putih, selain itu coklat, dan ada tanda putih disini juga.
Nó có bốn đốm trắng, toàn thân màu nâu, và có một vết trắng ở đây.
Jadi semua garis warna warni itu berhubungan degan gumpalan-gumpalan akson, yakni serat-serat yang menghubungkan kumpulan-kumpulan sel dengan sinapsis.
Và hơn thế nữa - đây là một điều mà mọi người có lẽ thực sự bị choáng ngợp điều mà tôi sắp cho bạn thấy đây, diễn ra ngay bên dưới bề mặt của bộ não và thực sự nhìn bên trong bộ não sống tại những kết nối thực thời, những hành trình thật.
Kami 200 mil di belakang garis.
Chúng ta đang ở sau phòng tuyến 200 dặm.
Kemudian gunakan daftar tersebut untuk menilik kembali garis cerita dari Mosia 19–20.
Sau đó dùng bản liệt kê để xem lại cốt truyện của Mô Si A 19–20.
(Lihat garis waktu di bawah ini.)
(Xin xem biểu đồ thời gian bên dưới).
Semua garis- garis berwarna yang anda lihat, adalah jaringan transportasi massal kami.
Những đường màu sắc bạn thấy ở kia là hệ thống vận chuyển số lượng lớn.
Bentuk yang paling sederhana dari metode Hinton adalah penggambaran dua biasa kubus dipisahkan oleh jarak "tak terlihat", dan kemudian menarik garis di antara simpul ekuivalen mereka.
Hình thức đơn giản nhất của phương pháp của Hinton là vẽ hai khối bình thường cách nhau bởi một khoảng cách "không nhìn thấy", và sau đó vẽ đường giữa các đỉnh tương đương của chúng.
* Dengan menggunakan garis besar yang telah Anda persiapkan, ajarlah orang lain tentang topik-topik ajaran ini.
* Bằng cách sử dụng phần đại cương em đã chuẩn bị, hãy giảng dạy những người khác về các đề tài giáo lý này.
Antiokhus IV meminta waktu untuk berkonsultasi dengan para penasihatnya, namun Laenas menggambar sebuah lingkaran di sekeliling sang raja dan menyuruhnya untuk memberikan jawaban sebelum melangkah ke luar garis.
Antiochus IV yêu cầu được có thời giờ để tham khảo với các cố vấn, nhưng Laenas dùng cây batoong vẽ một vòng tròn quanh vị vua và bảo vua phải trả lời trước khi bước ra khỏi vòng tròn.
Dan garis merah merupakan perawatan biasa -- pengobatan oleh seorang dokter.
Đường đỏ là việc trị liệu như bình thường bằng thuốc, và với một bác sĩ trị liệu tâm thần.
Sepertinya kau berwarna hitam dengan garis-garis putih.
Rốt cuộc rồi cậu cũng lẫn lộn giữa trắng và đen.
Sebenarnya, kini kita tahu bahwa jenis kelamin itu cukup rumit sehingga kita harus mengakui bahwa alam tidak menggambarkan garis antara pria dan wanita, atau antara pria dan interseks atau wanita dan interseks, sebenarnya kitalah yang menggambar garis itu.
Thực chất, bây giờ chúng ta đã biết rằng giới tính rất phức tạp, đủ để chúng ta phải chấp nhận là tự nhiên không kẻ bất kì đường phân chia nào giữa nam và nữ, hay giữa nam, nữ và lưỡng tính; chính chúng ta tạo ra những đường phân chia trên tự nhiên.
Dengan menggunakan pola garis-garis persegi pada interval sekitar 50 kilometer.
Sở này dùng các điểm trên mạng ô vuông đặt cách nhau khoảng 50 kilômét.
Sejak awal abad ke-20, industri film AS secara garis besar berbasis di dalam dan di sekitar Hollywood, Los Angeles, California.
Kể từ đầu thế kỷ 20, ngành công nghiệp điện ảnh Hoa Kỳ chủ yếu tập trung ở khu vực Hollywood thuộc thành phố Los Angeles, California.
Pengolahan garis waktu.
Đang xử lý dòng thời gian.
Jika kita harus menjadi kurang dari garis kedua itu dan garis yang pertama ini, maka kita akan berada di pilahan D.
Nếu chúng ta phải nhỏ hơn đường thẳng thứ hai và thứ nhất, thì đáp án sẽ phải là D
Nama Slashdot dideskripsikan sebagai "a sort of obnoxious parody of a URL", dipilih dengan tujuan untuk membuat orang-orang yang mencoba mengucapkan URL situs ("h-t-t-p-tanda titik dua-garis miring-garis miring-slashdot-dot-org") bingung.
Cái tên "Slashdot" được những người chủ trang web miêu tả là sự "nhại lại khó chịu của một địa chỉ URL", nhằm làm rối những ai phát âm URL của trang web (khi đọc theo tiếng Anh: "h-t-t-p-colon-slash-slash-slashdot-dot-org").
Dimulai ketika kita sangat muda, mereka yang bertanggung jawab untuk pemeliharaan kita menetapkan garis pedoman dan peraturan untuk memastikan keamanan kita.
Bắt đầu từ khi chúng ta còn rất nhỏ, những người có trách nhiệm chăm sóc chúng ta lập ra những hướng dẫn và quy tắc để bảo đảm cho sự an toàn của chúng ta.
Pada garis-garis yang tersedia, jelaskan mengapa Anda pikir semua orang harus bertobat untuk hidup secara kekal bersama Bapa Surgawi dan Yesus Kristus:
Trên các dòng kẻ sẵn, hãy giải thích lý do tại sao các em nghĩ là tất cả mọi người phải hối cải để sống vĩnh viễn với Cha Thiên Thượng và Chúa Giê Su Ky Tô:
Kontras dengan itu, di belahan utaranya kecepatan angin maksimum setinggi 240 m/s diamati dekat garis lintang +50°.
Ngược lại, trong bán cầu bắc tốc độ gió cực đại cao tới 240 m/s ở độ gần +50 độ.
Kunci-kunci itu diturunkan dalam sebuah garis yang tak terputus kepada Presiden Hinckley.
Các chìa khóa đó đã được truyền xuống thẳng cho Chủ Tịch Hinckley.
Kronometer laut —jam yang andal dan laik laut—memungkinkan mereka menentukan garis bujur, posisi mereka di timur atau barat.
Thời kế hàng hải—một đồng hồ đi biển chính xác—giúp họ biết được kinh độ, tức là vị trí về phía đông hoặc phía tây.
Anggota awal dari garis keturunan kita, genus Homo, berpigmen gelap.
Những thành viên đầu tiên trong giống loài chúng ta, họ Homo, có da đậm màu.
Manusia purba tinggal di antara Khatulistiwa dan garis balik Selatan, wilayah yang kaya akan sinar matahari yang mengandung UV.
Những người cổ đại này sống giữa khu vực xích đạo và vùng nhiệt đới, khu vực thấm đẫm tia UV từ mặt trời.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ penggaris trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.