plural trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?
Nghĩa của từ plural trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ plural trong Tiếng Rumani.
Từ plural trong Tiếng Rumani có nghĩa là số nhiều. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ plural
số nhiềunoun Prin urmare, el a fost consecvent introducând pluralul şi în versetul 13. Như thế ông đã dùng dạng số nhiều trong câu 13 là phù hợp. |
Xem thêm ví dụ
În două dintre scrisorile ce-i poartă numele, acest cuvânt apare de cinci ori, atât la singular, cât şi la plural. Từ này xuất hiện năm lần, ở cả hai thể số ít và số nhiều, trong hai trên ba lá thư mang tên ông. |
De ce în 2 Petru 3:13 Traducerea lumii noi vorbeşte despre „ceruri noi [plural] şi un pământ nou“, în timp ce în Revelaţia 21:1 se profeţeşte „un cer nou [singular] şi un pământ nou“? Tại sao nơi 2 Phi-e-rơ 3:13, Bản dịch Kinh Thánh Thế Giới Mới (Anh ngữ) nói về “các từng trời mới [số nhiều] và đất mới”, trong khi Khải-huyền 21:1 lại báo trước “trời mới [số ít] và đất mới”? |
Chiar înainte de acest pasaj (versetele 7, 10, 12), el vorbise de „cerurile“ nelegiuite din prezent folosind pluralul. Ngay trước đó (câu 7, 10, 12), ông nói đến “các từng trời” gian ác hiện nay, dùng dạng số nhiều. |
În primul rând, nu mai vorbi la plural. Thứ nhất, không có " chúng ta " |
Aceasta pare să indice nu un plural al maiestăţii, ci ideea de plural al „extensiunii în spaţiu“, sau ideea unui „întreg compus din nenumărate părţi ori puncte distincte“. Dạng số nhiều của từ này để phản ánh, không phải là một số nhiều để biểu hiện sự oai vệ, nhưng để chỉ ý niệm số nhiều chỉ về “sự mở rộng”, hoặc ý niệm “một tổng thể gồm vô số phần tử hoặc điểm riêng biệt”. |
Termenul de „olmec” provine de la cuvântul nahuatl: Ōlmēcatl (la singular) sau Ōlmēcah (la plural). Olmec xuất phát từ tiếng Nahuatl:Ōlmēcatl (số ít) hay là Ōlmēcah (số nhiều). |
În acest caz, cuvântul ebraic pentru pace este la plural, ceea ce indică, probabil, că participarea la aceste jertfe are drept rezultat relaţii de pace cu Dumnezeu şi relaţii de pace cu colaboratorii în închinare. Chữ “hòa bình” trong tiếng Hê-bơ-rơ ở đây là số nhiều, có lẽ tiêu biểu cho sự tham gia vào việc dâng của-lễ đem lại kết quả là hòa bình với Đức Chúa Trời và hòa bình với những người cùng thờ phượng. |
El descrie apoi lucrarea de predicare din Filipi la persoana întâi plural, fapt ce dovedeşte că a participat şi el la această activitate. Sau đó, Lu-ca cũng dùng ngôi thứ nhất số nhiều để miêu tả hoạt động rao giảng tại thành Phi-líp. Điều này chứng tỏ ông cũng góp phần vào công việc ở đây. |
În mod evident, utilizarea titlurilor ’elo·himʹ şi ’elo·hehʹ cu referire atît la dumnezei falşi cît şi la oameni nu implica ideea că fiecare era o pluralitate de dumnezei; în mod asemănător, dacă titlurile ’elo·himʹ şi ’elo·hehʹ se aplică la Iehova, nu putem să deducem că Dumnezeu este format din mai multe persoane, mai ales dacă luăm în considerare mărturia oferită de restul Bibliei asupra acestei chestiuni. Rõ ràng, việc sử dụng các tước hiệu ʼelo·himʹ và ʼelo·hehʹ cho các thần giả và ngay cả cho loài người, không ngụ ý chỉ rằng mỗi đấng gồm nhiều vị thần; cũng thế khi sử dụng từ ʼelo·himʹ và ʼelo·hehʹ cho Đức Giê-hô-va không có nghĩa là Ngài gồm có nhiều ngôi, đặc biệt khi chúng ta xem xét bằng chứng của các chỗ khác trong Kinh-thánh về đề tài này. |
Şi astfel solul spongios nu numai că rezistă eroziunii, dar formează un univers microbial care dă naştere unei pluralităţi de alte organisme. Như vậy lớp đất xốp không chỉ kháng được xói mòn, mà còn tạo ra một hệ vũ trụ vi sinh tạo điều kiện cho hàng loạt những sinh vật khác phát triển ồ ạt. |
Cuvântul folosit în Eclesiastul 2:8 este traducerea unui termen ebraic mai puţin obişnuit, care în Biblie apare (la singular şi la plural) doar în acest context. Cụm từ “quý bà (dạng số ít), và các quý bà (dạng số nhiều)” là trường hợp duy nhất trong Kinh Thánh dùng một từ Hê-bơ-rơ hiếm thấy. |
În cartea biblică Isaia, atât în 65:17, cât şi în 66:22, termenul din ebraică pentru „ceruri“ este la plural şi a fost redat în mod consecvent prin expresia „ceruri noi şi un pământ nou [sau pământul nou]“. Ở cả hai câu Ê-sai 65:17 và 66:22, từ “trời” bằng tiếng Hê-bơ-rơ ở dạng số nhiều, và câu dịch nhất quán được chọn là “các từng trời mới và đất mới”. |
Această publicaţie conchide: „[’Elo·himʹ] nu poate să fie decît un plural intensiv care denotă măreţie şi maiestate.“ Do đó bài báo kết luận: “Đúng ra [ʼElo·himʹ] phải được giải thích là dạng số nhiều để nhấn mạnh, biểu thị sự vĩ đại và uy nghiêm”. |
Deci, acum nu mai e vorba numai despre lider; este vorba despre ei, plural. Nên bay giờ không phải là về người đi đầu nữa. |
Folosind în versetul 19 singularul „tu“, în loc de pluralul „voi“ pe care îl foloseşte în versetul 18, Isaia transmite prin aceste cuvinte sentimente pline de duioşie. (Ê-sai 30:19) Ê-sai truyền đạt sự dịu dàng trong những lời này bằng cách chuyển chữ “các ngươi” số nhiều nơi câu 18, sang chữ “ngươi” số ít nơi câu 19. |
În al treilea rând, deşi i s-a adresat numai Evei, Satan a folosit pluralul. Thứ ba, dù chỉ nói với Ê-va, hắn đã dùng đại từ số nhiều “các ngươi”. |
Alte versete în care cuvântul „suflet”, la singular sau la plural, este folosit cu referire la oameni sunt: Geneza 46:18, Iosua 11:11, Faptele 27:37 şi Romani 13:1. Một số câu khác trong Kinh Thánh cho thấy hai từ neʹphesh và psy·kheʹ được dịch thẳng là “người” như Sáng-thế Ký 46:18; Giô-suê 11:11; Công-vụ 27:37; Rô-ma 13:1. |
Dacă acest cuvînt la plural ar însemna mai mult decît o persoană‚ atunci şi verbele care-l însoţesc ar trebui să fie la plural‚ dar în textele de mai sus nu aşa stau lucrurile. Nếu nói đến nhiều người thì động từ theo sau cũng phải thuộc về số nhiều, nhưng trong những trường hợp kể trên động từ lại thuộc về số ít. |
Faptul că Luca foloseşte nu numai persoana a III-a plural, ci şi persoana I plural arată că el a fost de faţă la multe dintre întâmplările descrise în carte (Fap. Việc Lu-ca đổi cách xưng hô từ “họ” sang “chúng tôi” trong sách này cho thấy ông đã có mặt trong nhiều sự kiện mà ông miêu tả (Công 16:8-10; 20:5; 27:1). |
Astfel, Petru spune: „Potrivit promisiunii sale, noi aşteptăm ceruri noi [plural] şi un pământ nou“. Như thế Phi-e-rơ nói đến “các từng trời mới” và đất mới mà chúng ta đang đợi theo lời hứa”. |
Se pare că ea şi-a arogat cu îngâmfare acest drept, răspunzându-i şarpelui tot la plural: „Putem să mâncăm din rodul pomilor din grădină“. Dường như Ê-va đã tự tin thay mặt hai người nói với con rắn: “Chúng ta được ăn trái các cây trong vườn”. |
În 2 Petru 3:13, apostolul a folosit forma de plural a cuvântului grecesc. Nơi 2 Phi-e-rơ 3:13, sứ đồ đã dùng từ Hy Lạp ở dạng số nhiều. |
În plus, multe limbi folosesc pronumele personal la persoana a II-a plural sau, cum este cazul limbii române, un pronume de politeţe în semn de respect faţă de o persoană în vârstă sau faţă de o persoană cu autoritate. Ngoài ra, nhiều ngôn ngữ dùng đại từ ngôi thứ hai ở số nhiều hoặc từ khác để biểu lộ sự kính trọng đối với người lớn tuổi hơn hoặc người có uy quyền. |
Petru l-a folosit la plural cînd a spus că creştinii trebuie să declare pretutindeni „virtuţile“ lui Dumnezeu (1 Petru 2:9). Phi-e-rơ dùng thể số nhiều khi ông nói là các tín đồ đấng Christ phải rao giảng ra những sự xuất sắc, hay “nhơn-đức” của Đức Chúa Trời (I Phi-e-rơ 2:9). |
Dar în Apocalips se vorbeşte la plural, respectiv „miriade de miriade“ de îngeri care îl slujesc pe Dumnezeu. Nhưng Khải-huyền nói đến số nhiều, “hàng muôn [lần muôn]” thiên sứ phụng sự Đức Chúa Trời. |
Cùng học Tiếng Rumani
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ plural trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Rumani
Bạn có biết về Tiếng Rumani
Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.