pronume trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pronume trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pronume trong Tiếng Rumani.

Từ pronume trong Tiếng Rumani có các nghĩa là đại từ, zamjenica, 代詞, Đại từ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pronume

đại từ

noun

Totul este perfect credibil, cu excepţia pronumelor.
Thật hoàn hảo, ngoại trừ những đại từ.

zamjenica

noun

代詞

noun

Đại từ

„Noi“, forma de plural a acestui pronume, arată că Iehova nu era singur.
Đại từ số nhiều “chúng ta” cho thấy có một nhân vật khác bên cạnh Đức Giê-hô-va.

Xem thêm ví dụ

Pronumele „noi“, întâlnit frecvent în scrisorile adresate creştinilor din Tesalonic — ambele scrise în Corint în această perioadă —, sugerează că Sila şi Timotei au contribuit şi ei la scrierea lor.
Cách dùng đại từ nhân xưng “chúng tôi” trong các lá thư gửi cho người Tê-sa-lô-ni-ca —cả hai thư đều được viết từ thành Cô-rinh-tô trong khoảng thời gian này— khiến ta giả định rằng Si-la và Ti-mô-thê đã góp phần vào việc viết các lá thư đó.
Să remarcăm, de asemenea, că el a folosit pronumele „noi“.
Cũng hãy chú ý rằng ông dùng từ “chúng ta”.
În fine, a fost și o problemă gramaticală în care pronumele are același număr cu antecedentul.
Cuối cùng, là vấn đề về ngữ pháp khó và cách dùng mà đại từ trong đó phải có cùng số ngữ pháp như là nhóm từ đứng trước nó
Este clar că pronumele demonstrativ „acesta“ nu se referă la ultima persoană menţionată, ci la Andrei.
(Giăng 1:40, 41, chúng tôi viết nghiêng). Rõ ràng, từ “người” ở đây không nói về nhân vật được nhắc đến ngay trước đó mà phải hiểu là Anh-rê.
● În loc să faceţi afirmaţii lipsite de tact, care încep cu pronumele „tu“, străduiţi-vă să-i arătaţi copilului cum vă afectează comportamentul lui.
● Thay vì mắng mỏ bằng những câu bắt đầu với từ “Con”, hãy cố gắng giải thích cho con hiểu lối cư xử của con tác động ra sao đến bạn.
pronume ei propriu-zis este " ea ".
Đại từ nhân xưng là " cô ấy ".
Da, ca să le putem învăta si noi numele, dacă au nume, si o să introducem pronumele mai târziu.
Vâng, để ta có thể biết tên họ nếu họ có tên, rồi sau đó giới thiệu đại từ.
În consecinţă, atunci cînd în Ioan 16:7, 8 Biblia utilizează pronumele personale de genul masculin în legătură cu pa·ra’kle·tos, ea nu susţine o doctrină; ea satisface numai exigenţele gramaticii greceşti.
Vì vậy khi Kinh-thánh dùng đại danh từ giống đực có liên hệ đến pa·raʹkle·tos ở Giăng 16:7, 8, thì chỉ vì tuân theo luật văn phạm, chứ không phải nói lên một giáo điều.
Am folosit pronumele greşit.
Dùng sai đại từ rồi.
Când am chemat să o văd în iunie, 1842, ea a fost plecat o vanatoare, in padure, astfel cum a fost ea obiceiul ( nu sunt sigur dacă acesta a fost un bărbat sau femeie, şi de a folosi astfel încât cele mai comune pronume ), dar amanta ei mi- a spus că ea a venit în cartier un pic mai mult de un an înainte, în aprilie, şi a fost luate în ultimă instanţă în casa lor, că ea a fost de un întuneric culoare gri- maronie, cu o pata alba pe gât ei, şi picioarele albe, şi a avut o coada mare stufoasă ca o vulpe, că, în timpul iernii blana a crescut gros şi flatted de- a lungul ei laturi, formând dungi zece- doisprezece centimetri lungime de două şi jumătate lăţime, şi sub bărbia ca un cuplaje, partea superioară în vrac, în conformitate cu mate cum ar fi simţit, iar în primăvara aceste fanere a scăzut off.
Khi tôi gọi cô vào tháng Sáu năm 1842, cô đã được đi săn trong rừng, như đã được cô wont ( Tôi không chắc chắn cho dù đó là nam hay nữ, và do đó, sử dụng phổ biến hơn đại từ ), nhưng tình nhân của cô nói với tôi rằng cô ấy đi vào khu phố nhiều hơn một chút so với một năm trước, vào tháng Tư, và cuối cùng được đưa vào nhà của họ, rằng cô là một màu nâu xám tối, với một đốm trắng trên cổ họng cô, và bàn chân trắng, và có một cái đuôi rậm rạp lớn như một con cáo, vào mùa đông lông phát triển dày và flatted ra cùng bên cô, tạo thành các sọc dài mười hay mười hai inch bởi hai và một nửa rộng, và dưới cằm của cô giống như một đánh hụt, phía bên trên lỏng, dưới bê bết như cảm thấy, và trong mùa xuân này phụ giảm xuống.
Aceasta de dragul clarităţii: este unul din acele cazuri în care sexismul pronumelor este realmente util.
Đó là vì tính rõ ràng; nó là một trong những trường hợp mà trong đó chủ nghĩa phân biệt giới tính thực sự có tác dụng.
În plus, multe limbi folosesc pronumele personal la persoana a II-a plural sau, cum este cazul limbii române, un pronume de politeţe în semn de respect faţă de o persoană în vârstă sau faţă de o persoană cu autoritate.
Ngoài ra, nhiều ngôn ngữ dùng đại từ ngôi thứ hai ở số nhiều hoặc từ khác để biểu lộ sự kính trọng đối với người lớn tuổi hơn hoặc người có uy quyền.
Folosind pronumele „noi”, Moise s-a referit, probabil, la el și la Aaron.
Bằng cách dùng từ “chúng tôi”, có thể Môi-se muốn nói đến ông và A-rôn.
Potrivit relatării paralele din Evanghelia după Luca, Iehova a folosit pronumele personal „tu“, spunând: „Tu eşti Fiul meu, cel iubit! Eu te-am aprobat“ (Luca 3:22).
Ngài phán như sau: “Con là Con yêu dấu của Ta. Đẹp lòng Ta hoàn toàn!”.—Lu-ca 3:22, Bản Dịch Mới.
Winer scrie: „Pronumele [hoútos] se referă uneori nu la substantivul cel mai apropiat în propoziţie, ci la unul mai îndepărtat care, în calitate de subiect principal, este cel mai apropiat în minte, cel mai prezent în gândurile scriitorului“. — A Grammar of the Idiom of the New Testament, ediţia a VII-a, 1897.
Winer viết: “Đại danh từ [houʹtos] đôi khi không chỉ về danh từ ở gần nó nhất, mà chỉ đến cái xa hơn, đến đề tài chính, vì là cái gần nhất trong trí, nó hiện ra rõ nhất trong trí của người viết” (A Grammar of the Idiom of the New Testament, 7th edition, 1897).
Teologul german Erich Haupt a scris: „Trebuie să stabilim dacă pronumele [houʹtosʹ] din fraza următoare substituie substantivul anterior cel mai apropiat sau substantivul «Dumnezeu», care se află mai departe. . . .
Nhà thần học người Đức, Erich Haupt viết: “Chúng ta phải xác định xem từ [houʹtos] trong vế thứ hai của câu này ám chỉ chủ thể đứng ngay trước nó... hay là chủ thể đứng trước đó nữa, tức Đức Chúa Trời...
„Noi“, forma de plural a acestui pronume, arată că Iehova nu era singur.
Đại từ số nhiều “chúng ta” cho thấy có một nhân vật khác bên cạnh Đức Giê-hô-va.
În loc să se refere la Iehova cu pronumele „el“, David foloseşte acum pronumele „tu“.
Thay vì nói về Đức Giê-hô-va như nhân vật thứ ba, bây giờ Đa-vít nói thẳng với Ngài như nhân vật thứ hai.
Ele folosesc cu consecvenţă pronumele „el“ în locul cuvîntului „Dumnezeu“.
Các bản đó đều dùng chữ “Đấng” thay vì “Thiên Chúa” hay “Đức Chúa Trời”.
Eruditul german Hans Bruns afirmă: „[Pronumele] «-i» nu se referă la naţiuni (în greacă se face o distincţie clară), ci la oamenii din cadrul naţiunilor“.
Học giả Đức Hans Bruns nói: “[Chữ] ‘họ’ không ám chỉ đến các nước (tiếng Hy Lạp phân biệt rõ rệt), nhưng đến những người trong các nước”.
Imediat ce îți spun noul lor nume și pronume, atunci începi să le folosești.
Ngay khi họ nói với bạn tên với và cách xưng hô mới, lúc đó bạn mới gọi như thế.
Deşi personificat ca „ajutor“, spiritul sfînt nu este o persoană, deoarece pentru el este folosit un pronume grecesc de genul neutru (şi tradus ca atare).
Dù được nhân cách hóa là “đấng giúp đỡ”, thánh linh không phải là một nhân vật, vì trong tiếng Hy-lạp đại danh từ chỉ thánh linh ở giống trung, không phải giống cái hay đực.
Totul este perfect credibil, cu excepţia pronumelor.
Thật hoàn hảo, ngoại trừ những đại từ.
Dar folosirea acestui pronume nu înseamnă că Dumnezeu discuta cu un egal al său.
Tuy nhiên, lối dùng đại danh từ này không có nghĩa là Đức Chúa Trời đang nói chuyện với một người ngang hàng với Ngài.
Diddy, și dacă ne cerem scuze profund când folosim pronumele de gen greșit pentru pisica altcuiva, cred că putem face același efort pentru oamenii reali din viețile noastre.
Diddy, và nếu xin lỗi chân thành khi dùng sai cách gọi giống đực cái của một con mèo -- theo tôi, chúng ta có thể làm tương tư đối với con người.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pronume trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.