pustiu trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pustiu trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pustiu trong Tiếng Rumani.

Từ pustiu trong Tiếng Rumani có các nghĩa là sa mạc, 沙漠, hoang mạc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pustiu

sa mạc

noun

Ei au călătorit prin deşerturi pustii până ce au ajuns la mare.
Họ hành trình xuyên qua những sa mạc khô cằn cho đến khi họ đến được biển.

沙漠

noun

hoang mạc

adjective

Locul la care se face referire aici este un oraş situat la marginea pustiului din sud.
Cạt-mên là tên một thị trấn nằm ở rìa hoang mạc phía nam.

Xem thêm ví dụ

Mă încred în locul pustiu din deşert în care te-aş lăsa.
Tôi tin vào cái lỗ sẽ chôn anh ở sa mạc ấy.
Iehova prezisese: „Moabul va fi ca Sodoma şi fiii lui Amon ca Gomora: un loc stăpânit de mărăcini, gropi de sare, un pustiu pentru totdeauna“ (Ţefania 2:9).
Đức Giê-hô-va báo trước: “Mô-áp chắc sẽ giống như Sô-đôm, và con-cái Am-môn sẽ giống như Gô-mô-rơ, thành ra một nơi đầy gai-gốc, một hầm muối, một chỗ hoang-vu đời đời” (Sô-phô-ni 2:9).
Autoritățile nord-coreene interceptaseră niște bani pe care îi trimisesem familiei mele și, drept pedeapsă, familia mea urma să fie mutată forțat într-un loc pustiu de la țară.
Chính quyền Bắc Triều Tiên đã phát hiện ra số tiền mà tôi gửi về cho gia đình, và, để trừng phạt, họ sẽ bắt gia đình tôi phải chuyển về một vùng bị cách ly ở nông thôn.
Dimpotrivă, Iosua şi Caleb au condus noua generaţie de israeliţi din pustiu în Ţara Promisă (Numerele 14:9, 30).
(Dân-số Ký 14:9, 30) Vào lần thứ hai, dân Y-sơ-ra-ên phải đối phó với một thử thách khác.
‘Vii, smochine şi rodii’ După ce şi-a condus poporul 40 de ani prin pustiu, Moise a pus în faţa israeliţilor o perspectivă atrăgătoare, aceea de a mânca din roadele Ţării Promise. Cu 40 de ani în urmă, câţiva bărbaţi israeliţi spionaseră Ţara Promisă.
“Dây nho, cây vả, cây lựu” Sau 40 năm dẫn dắt dân Israel trong đồng vắng, Môi-se gợi ra một cảnh tuyệt diệu trước mắt họ—ăn trái cây của vùng Đất Hứa.
El se duce singur într-un loc pustiu.
Ngài đi một mình tới một nơi vắng vẻ.
Când erau în pustiu, israeliții nu au avut o perspectivă spirituală asupra lucrurilor.
Khi ở trong hoang mạc, dân Y-sơ-ra-ên không nhìn cách Đức Giê-hô-va đối xử với họ theo quan điểm thiêng liêng.
Şi tot aşa cum el a aridicat şarpele de aramă în pustiu, tot aşa va fi ridicat El, Cel care va veni.
Và như ông atreo con rắn đồng trong vùng hoang dã như thế nào, thì sau này Đấng sẽ đến cũng sẽ bị treo lên như vậy.
19 Şi din cauza lipsei de provizii printre tâlhari, căci iată, ei nu aveau nimic decât carne pentru supravieţuirea lor, carne pe care ei au obţinut-o din pustiu;
19 Vì sự khan hiếm lương thực của bọn cướp—vì này, chúng không có gì để ăn ngoài thịt chúng kiếm được trong vùng hoang dã;
4 Cu toate acestea, după multe zile de rătăcire în pustiu, ne-am instalat corturile în locul în care fraţii noştri fuseseră ucişi, care era aproape de ţara strămoşilor noştri.
4 Tuy vậy, sau nhiều ngày lang thang trong vùng hoang dã, chúng tôi đã dựng lều trại tại nơi mà trước kia các đồng bào của chúng tôi đã bị giết, nơi ấy ở gần xứ sở của tổ phụ chúng tôi.
4 Dar iată, aLaman şi Lemuel, eu mă tem nespus de mult din cauza voastră; căci iată, mi s-a părut că am văzut în vis un pustiu întunecat şi mohorât.
4 Nhưng này, aLa Man và Lê Mu Ên, cha rất làm lo ngại cho hai con; vì này, trong giấc mộng, hình như cha trông thấy một vùng hoang dã âm u tiêu điều.
9 Şi s-a întâmplat că am făcut ca femeile şi copiii oamenilor mei să fie ascunşi în pustiu; şi eu, de asemenea, am hotărât ca toţi bătrânii care puteau purta arme, precum şi toţi tinerii care erau în stare să poarte arme să se adune laolaltă ca să meargă la luptă împotriva lamaniţilor; iar eu i-am aşezat în rânduri, fiecare om după vârsta lui.
9 Và chuyện rằng, tôi đã cho đem đàn bà và trẻ con của dân tôi vào ẩn trong vùng hoang dã; rồi tôi ra lệnh cho tất cả đàn ông lớn tuổi mà còn đủ sức mang khí giới, và tất cả thanh niên trai tráng nào đủ sức mang khí giới, đều phải tập họp lại để tiến đánh dân La Man; và tôi sắp họ thành hàng ngũ, mỗi người tùy theo lứa tuổi của mình.
Cînd deci, babilonienii, sub Nebucadneţar, au distrus Ierusalimul, iar teritoriul lui de domnie a devenit complet pustiu, dominaţia mondială în calea căreia acum nu se mai găsea nici o împărăţie care să reprezinte Suveranitatea lui Iehova, a trecut în mîinile păgînilor.
22 Thế thì khi người Ba-by-lôn dưới quyền Nê-bu-cát-nết-sa hủy diệt Giê-ru-sa-lem, và lãnh thổ quốc gia do thành đó cai trị hoàn toàn bị bỏ hoang, quyền cai trị thế giới rơi vào tay dân ngoại mà không bị một nước nào đại diện cho quyền bá chủ của Đức Giê-hô-va can thiệp.
Cum face referire viziunea din Revelaţia privitoare la Babilonul cel Mare la elementele „ape“ şi „pustiu“, şi pe cine reprezintă ‘apele’?
Sự hiện thấy trong sách Khải-huyền về “Ba-by-lôn Lớn” bao gồm những yếu tố “các dòng nước” và “đồng vắng” như thế nào, và “các dòng nước” có nghĩa gì?
2 Dar iată, nu erau nici un fel de animale sau păsări sălbatice pe acele pământuri care fuseseră părăsite de către nefiţi; şi nu erau nici un fel de păsări pentru tâlhari, în afară de cele din pustiu.
2 Nhưng này, không có dã thú hay thú săn trong các xứ do dân Nê Phi bỏ lại, nên không có thú săn cho bọn cướp săn bắt ngoại trừ trong vùng hoang dã mà thôi.
Helaman, fiul lui Helaman, devine judecător-şef—Gadianton conduce ceata lui Chişcumen—Slujitorul lui Helaman îl ucide pe Chişcumen, iar ceata lui Gadianton fuge în pustiu.
Hê La Man, con trai của Hê La Man, trở thành vị trưởng phán quan—Ga Đi An Tôn lãnh đạo đảng Kích Cơ Men—Một người tôi tớ của Hê La Man giết chết Kích Cơ Men và đảng Ga Đi An Tôn chạy trốn vào vùng hoang dã.
27 Şi s-a întâmplat că regele a trimis o aveste în toată ţara, printre toţi oamenii săi care erau în toată ţara, care erau în toate regiunile dimprejur, care era mărginită chiar de mare, la răsărit şi la apus, şi care era despărţită de ţara lui bZarahemla printr-o fâşie îngustă de pustiu, care mergea de la marea de la răsărit chiar până la marea de la apus şi în jurul graniţelor malului mării şi a graniţelor pustiului care era la miazănoapte, lângă ţara lui Zarahemla, prin graniţele lui Manti, lângă izvorul râului Sidon, care curgea de la răsărit către apus—şi astfel erau despărţiţi lamaniţii şi nefiţii.
27 Và chuyện rằng, vua gởi một ahịch truyền khắp xứ, cho tất cả mọi người dân của ông đang sống trên khắp xứ của ông, những người đang sống trên khắp các vùng quanh đó, xứ này giáp ranh với biển, về phía đông và về phía tây, bị chia cách xứ bGia Ra Hem La bởi một dải đất hoang dã hẹp, mà dải đất này chạy dài từ biển phía đông qua biển phía tây, cùng những vùng nằm quanh bờ biển và các vùng ranh giới của vùng hoang dã nằm về hướng bắc bên cạnh xứ Gia Ra Hem La, xuyên qua các ranh giới của xứ Man Ti, cạnh đầu sông Si Đôn, chạy dài từ đông sang tây—và hai sắc dân Nê Phi và La Man bị chia cách ra như vậy đó.
Mi-am dat seama că şi eu am călătorit prin pustiu mulţi ani, dar, acum, eram în faţa mării pregătindu-mă pentru o nouă călătorie: căsătoria.
Tôi nhận biết rằng tôi cũng đã hành trình ngang qua một vùng hoang dã trong nhiều năm, nhưng lúc này đây tôi đang đứng trước biển, chuẩn bị cho một cuộc hành trình mới: hôn nhân.
Dar acolo e Pustiu'.
Nhưng Kid đang ở đó.
Familia şi-a continuat călătoria în pustiu, iar Domnul i-a binecuvântat cu Liahona, prin intermediul căreia i-a îndrumat în călătoria lor.
Gia đình họ tiếp tục cuộc hành trình vào vùng hoang dã, và Chúa đã ban phước cho họ với cái la bàn Liahona, nhờ cái la bàn đó Ngài đã hướng dẫn họ trong cuộc hành trình của họ.
De aceea, dacă tu vei merge în pustiu la tatăl meu, vei avea un loc printre noi.
Vậy nên, nếu anh bằng lòng đi xuống chỗ cha tôi trong vùng hoang dã, thì anh sẽ được một chỗ đứng trong gia đình chúng tôi.
De ce a ales Dumnezeu să-i hrănească pe israeliţi în pustiu cu prepeliţe?
Tại sao Đức Chúa Trời chọn chim cút làm thức ăn cho dân Y-sơ-ra-ên trong đồng vắng?
De exemplu, veţi învăţa cum l-a ajutat Dumnezeu pe Nefi să intre în posesia plăcilor de alamă pentru ca familia lui să poată avea scripturile, cum Dumnezeu l-a salvat pe Nefi de la ameninţările fizice aduse propriei vieţi şi cum Dumnezeu i-a salvat pe Lehi şi pe membrii familiei lui de la foamete în pustiu şi de la distrugere pe ocean ajutându-i să ajungă în siguranţă în ţara făgăduinţei.
Ví dụ, các em sẽ thấy cách Thượng Đế đã giúp Nê Phi lấy được các bảng khắc bằng đồng để gia đình của ông có thể có được thánh thư, cách Thượng Đế cứu Nê Phi khỏi những đe dọa về thể chất trong cuộc sống của ông, và cách Thượng Đế đã cứu Lê Hi và dân của ông khỏi nạn đói trong vùng hoang dã và sự hủy diệt trên đại dương, mang họ an toàn đến vùng đất hứa.
Lehi s-a supus şi el şi familia lui şi-au părăsit averile şi s-au aventurat în pustiu.
Lê Hi vâng lời, và ông cùng gia đình ông bỏ lại của cải vật chất của họ và mạo hiểm đi vào vùng hoang dã.
Prin urmare, când Satan l-a ispitit în pustiu, Isus nu a şovăit, ci a refuzat cu fermitate să se abată de la „calea dreptăţii“. — Proverbele 8:20; Matei 4:3–11.
Vì vậy, khi Sa-tan thử thách ngài trong đồng vắng, Chúa Giê-su đã không lưỡng lự nhưng cương quyết không đi trệch khỏi “con đường công-bình”.—Châm-ngôn 8:20; Ma-thi-ơ 4:3-11.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pustiu trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.