欺负 trong Tiếng Trung nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 欺负 trong Tiếng Trung là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 欺负 trong Tiếng Trung.

Từ 欺负 trong Tiếng Trung có các nghĩa là chế nhạo, Bắt nạt, trêu chọc, chọc ghẹo, nhạo báng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 欺负

chế nhạo

(taunt)

Bắt nạt

(bullying)

trêu chọc

(tease)

chọc ghẹo

(tease)

nhạo báng

(taunt)

Xem thêm ví dụ

女孩也会欺负或骚扰别人。
Con gái cũng có thể bắt nạt và quấy rối.
那么,被同事欺负到底是怎样的?
Nhưng thế nào là quấy nhiễu?
15 摩西40岁的时候,为了搭救一个受人欺负的以色列同胞,打死了一个埃及人。
15 Lúc 40 tuổi, Môi-se giết một người Ê-díp-tô để cứu một người Y-sơ-ra-ên đang bị đối xử bất công.
3 想要不再被别人欺负,最好的办法就是以暴制暴。
3 Cách tốt nhất để khỏi bị bắt nạt là đánh lại.
有個上大學的姐姐和上小學的妹妹,经常被她们欺负
Những cảm giác không được đáp lại của cô về một cô gái trung học vẫn đang ảnh hưởng đến cô.
有时我很害怕在街上作见证,因为每个镇总有些街头恶霸,他们看见我们是孩子,就会走过来欺负我们。
Mỗi thị trấn đều có những kẻ bắt nạt, thường đến chỗ những người trẻ chúng tôi để chế nhạo.
怎样“击退”欺负你的人——不用动手
Cách đánh bại kẻ bắt nạt mà không dùng nắm đấm
1 好几千年以前就已经有欺负人的事发生了。
1 Nạn bắt nạt đã có từ hàng ngàn năm nay.
特斯拉:“我做的每件事都是为了全人类。” 特斯拉:“都是为了穷人们不再被富人欺负,” 特斯拉:“为了智慧,科学与艺术的产物” 特斯拉:“能过造福社会,美化我们的生活。”
Mọi thứ tôi đã làm, tôi làm cho nhân loại, cho một thế giới nơi mà không có sự sỉ nhục kẻ nghèo bởi bạo lực của kẻ giàu, nơi sản phẩm của trí tuệ, khoa học, nghệ thuật sẽ phục vụ xã hội cho một cuộc sống cải thiện hơn và tốt đẹp hơn.
● 你怎样才能表现得更有自信,更镇定,好减少被人欺负的可能性?
● Làm thế nào bạn có thể cho thấy mình tự tin và điềm tĩnh hơn để đỡ bị bắt nạt?
被人欺负或遇上性骚扰时该怎么办
bị bắt nạt hoặc quấy rối tình dục
我有三个妹妹, 我可没少欺负过她们。
Tôi có ba chị em gái.
在学校里,你是不是曾被人欺负或性骚扰呢?
Bạn đã từng bị bắt nạt hoặc bị quấy rối tình dục ở trường chưa?
这两个人不遵守耶和华的律法,还欺负别人。
Họ không vâng theo luật pháp Đức Giê-hô-va và đối xử rất tệ với dân chúng.
为什么他不保护家人,使他们不致受坏人欺负?
Tại sao ông không bảo vệ gia đình ông khỏi những người xấu?’
5 欺负别人的人总是喜欢吹嘘自己,但其实内心是很没安全感的。
5 Những kẻ bắt nạt ra vẻ ta đây, nhưng thường trong lòng thì tự ti.
像我这样的人,要欺负别人多么容易。
Tôi có thể dễ dàng dùng sức mạnh để hiếp đáp người khác.
如果同事融洽相处,工作自然事半功倍;如果队员势成水火,那不但做不好工作,还容易受同事欺负
Bằng trái lại, công việc sẽ gặp trở ngại và nạn quấy nhiễu dễ có khả năng phát sinh.
见证人告诉男孩,如果他真的想上帝做他的父亲,就不可以继续欺负别人。
Hai Nhân Chứng nói em phải bỏ thói bắt nạt nếu quả thực muốn Đức Chúa Trời làm Cha mình.
你 为什么 要 欺负 我 ?
Sao cứ làm trái ý em vậy?
你每天醒来,都无忧无虑的,不用担心经济不稳,也不用害怕受歧视或被欺负
Hãy hình dung mỗi sớm mai thức dậy, bạn không phải lo lắng về sự kỳ thị, áp bức hay nền kinh tế bất ổn.
诗篇68:5;申命记10:17,18)圣经记载,一个先知死后,他的妻子受到债主欺负,耶和华于是施行奇迹,使她能够有尊严地生活下去。(
Một người chồng tốt phải để ý đến những hạn chế về thể chất và sinh lý của vợ mình.—Lê-vi Ký 18:19.
第二天所发生的事,进一步表明摩西喜爱正义。 他告诫一个希伯来人,劝对方不要欺负自己的同胞。 摩西很想拯救希伯来人脱离苦役。
Thế nhưng điều đã thúc đẩy Môi-se hành động cũng chính là lòng yêu chuộng công lý, một đức tính đã được thể hiện lần nữa khi vào ngày hôm sau ông khiển trách một người Hê-bơ-rơ bất công đánh người anh em mình.
你的孩子在学校里可能被人欺负和骚扰,或受到冷落。
Con bạn đi học có thể bị bắt nạt, quấy nhiễu, hoặc không được ai chú ý đến.
威胁、侮辱、讽刺和嘲笑别人,都算是欺负别人。
Dọa nạt, sỉ nhục, mỉa mai và châm biếm có thể là những hình thức của sự bắt nạt.

Cùng học Tiếng Trung

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 欺负 trong Tiếng Trung, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Trung.

Bạn có biết về Tiếng Trung

Tiếng Trung là một nhóm các ngôn ngữ tạo thành một ngữ tộc trong ngữ hệ Hán-Tạng. Tiếng Trung là tiếng mẹ đẻ của người Hán, chiếm đa số tại Trung Quốc và là ngôn ngữ chính hoặc phụ của các dân tộc thiểu số tại đây. Gần 1,2 tỉ người (chừng 16% dân số thế giới) có tiếng mẹ đẻ là một biến thể tiếng Hoa nào đó. Với tầm quan trọng ngày càng tăng và ảnh hưởng của nền kinh tế Trung Quốc trên toàn cầu, việc dạy Tiếng Trung ngày càng phổ biến ở các trường học ở Hoa Kỳ và trở thành một chủ đề được nhiều người biết đến trong giới trẻ thế giới phương Tây, như ở Anh.