saudara sepupu trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ saudara sepupu trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ saudara sepupu trong Tiếng Indonesia.

Từ saudara sepupu trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là chị họ, em họ, anh họ, anh chị em họ, anh/chị/em họ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ saudara sepupu

chị họ

(cousin)

em họ

(cousin)

anh họ

(cousin)

anh chị em họ

(cousin)

anh/chị/em họ

(first cousin)

Xem thêm ví dụ

Ternyata pria itu adalah saudara sepupunya yang tidak pernah saling berjumpa selama 30 tahun.
Hóa ra họ là anh em bạn dì, và hai người đã không gặp nhau trong 30 năm.
Mereka pergi ke Siprus dengan membawa serta saudara sepupu Barnabas, Markus.
Họ đi đến đảo Chíp-rơ, có Mác là anh em chú bác với Ba-na-ba cũng đi theo (-lô-se 4:10).
Dari ayat 6 dan seterusnya, kita melihat bahwa Yeremia akan membeli tanah dari saudara sepupunya.
Từ câu 6 trở đi, chúng ta thấy Giê-rê-mi được căn dặn đi mua đất của người em họ.
Pada waktu mereka akan berangkat untuk perjalanan penginjilan mereka yang kedua, Barnabas ingin membawa serta saudara sepupunya, Markus.
Khi hai người sắp sửa khởi hành để đi chu du giảng đạo phương xa lần thứ hai, Ba-na-ba muốn cho Mác, anh em bà con của mình, đi theo.
Siapa saudara sepupu kita ini?
Những họ hàng này là ai?
Aku punya saudara, sepupu.
Tôi mất anh họ.
Barnabas setuju tetapi ingin membawa serta saudara sepupunya Markus.
Ba-na-ba đồng ý, nhưng muốn cho người anh em bà con là Mác đi theo họ.
Ester adalah ratu, dan Mordekhai saudara sepupunya orang kedua yang berkuasa setelah raja.
Ê-xơ-tê là hoàng hậu, và anh họ nàng là Mạc-đô-chê có quyền thứ nhì trong nước chỉ sau vua mà thôi.
Smith, saudara sepupu dan teman dekat Nabi, yang ditahbiskan menjadi seorang Rasul pada tahun 1839 dan menjadi Sejarawan Gereja pada tahun 1854.
Smith, một người anh em họ và bạn thân của Vị Tiên Tri, là người đã được sắc phong làm Sứ Đồ vào năm 1839 và trở thành Sử Gia của Giáo Hội vào năm 1854.
Saudara sepupunya yang berumur tiga tahun, Dedi, cukup mengerti kebiasaan orangtuanya sehingga ia tahu saat-saat yang tepat untuk mengatakan, ”Ikut berhimpun!”
Đứa em bà con của Robbie là Dustin mới 3 tuổi cảm biết thói quen của cha mẹ cũng biết đến đúng giờ thì thốt lên: “Muốn đi Phòng Nước Trời!”
Saudara sepupu James yang ditawan Inggris sejak tahun 1402, yakni Murdoch Stewart, putra Adipati Albany, dipertukarkan dengan Henry Percy, Earl Northumberland, pada tahun 1416.
Em họ của nhà vu là Murdoch Stewart, con trai Albany, cũng là một tù binh của người Anh được giao cho Henry Percy, Bá tước của Northumberland năm 1416.
Selama masa pemerintahan Ruggeru II dari Sisilia dan Guglielmo II dari Puglia pecah antara dua kerajaan Norman, saudara sepupu pertama melalui Ruggeru dan Roberto.
Trong suốt triều đại của Roger II của Sicilia và William II xứ Apulia, một cuộc xung đột đã nổ ra giữa hai thân vương quốc Norman, những người anh em họ đầu tiên là nhờ bởi Roger và Robert.
Teori lain menyatakan bahwa saudara-saudara Yesus ini sebenarnya adalah sepupunya, sekalipun Kitab-Kitab Yunani Kristen menggunakan kata yang berbeda untuk ”saudara lelaki”, ”saudara sepupu”, dan ”sanak saudara”.
Một giả thuyết khác là các em trai của Chúa Giê-su thật ra là em họ của ngài, mặc dù phần Kinh Thánh tiếng Hy Lạp dùng những từ riêng biệt cho “anh em ruột”, “anh em họ” và “bà con”.
Dan rasul Yohanes (kemungkinan saudara sepupu Yesus) telah membuktikan imannya, sedangkan pada waktu itu tidak ada petunjuk bahwa saudara-saudara jasmani Yesus sudah beriman.—Matius 12:46-50; Yohanes 7:5.
Và sứ đồ Giăng (có thể là anh em bà con của Giê-su) đã chứng tỏ có đức tin, trong khi lúc đó chưa có dấu hiệu gì cho thấy anh em ruột thịt của ngài là những người tin đạo (Ma-thi-ơ 12: 46-50; Giăng 7:5).
Raja orang Nabati, Malkos I (saudara sepupu Herodes), harus merelakan sebagian wilayah Kerajaan orang Nabati untuk diserahkan kepada Kleopatra, yakni daerah sekitar Teluk Aqabah di Laut Merah, termasuk Ailana (sekarang Aqabah, Yordania).
Do sự mất uy tín của vị vua Nabataea Malichus I (một người anh em họ của Herod), Cleopatra còn được nhận một phần của vương quốc Nabataea nằm xung quanh Vịnh Aqaba trên bờ Biển Đỏ, bao gồm Ailana (ngày nay là Aqaba, Jordan).
Pada tanggal 14 Mei 1922, Stanley Rogers, saudara sepupu Pryce Hughes, datang dari Liverpool untuk menyampaikan khotbah di Chirk, sebuah desa di sebelah utara kota kami, dan kemudian pada malam itu di Gedung Bioskop di Oswestry.
Vào ngày 14-5-1922, Stanley Rogers, người bà con của anh Pryce Hughes, từ Liverpool đến nói bài giảng này ở Chirk, một ngôi làng nằm ngay phía bắc làng chúng tôi, và tối hôm đó tại The Picture Playhouse ở Oswestry.
Keadaan berubah setelah Atena bersekutu dengan saudara dan sepupu Perdikas II yang telah memberontak melawannya.
Điều này đã thay đổi khi người Athen thiết lập liên minh với một người em traiem họ của Perdiccas II, những người đã nổi loạn chống lại ông.
(Ayub 1:8) Jadi, ujian Ayub oleh Setan pasti terjadi ketika saudara-saudara sepupu jauhnya, orang-orang Israel, menjadi budak di Mesir—kira-kira selama tahun-tahun setelah kematian seorang pemelihara integritas yang terkemuka. Yusuf, pada tahun 1657 S.M. dan sebelum Musa mulai menempuh haluan integritasnya.
Thế nên việc Sa-tan thử thách Gióp có lẽ đã xảy ra vào lúc các anh em họ xa của ông là các người Y-sơ-ra-ên đang sống trong vòng nô lệ ở Ê-díp-tô, tức là vào một lúc nào đó trong các năm tháng kế tiếp sau cái chết của con người trung thành ngoại hạng là Giô-sép vào năm 1657 trước tây lịch, và trước khi Môi-se bắt đầu bước đi trong con đường trung thành.
Anak mereka adalah Antiokhus IX, yang menjadi saudara tiri dan sepupu Seleukos V dan Antiokhos VIII.
Con của họ là Antiochus IX, người vì thế vừa trở thành em khác cha mà vừa trở thành anh họ của Seleucus V và Antiochus VIII.
Setiap orang punya sepupu, saudara ipar, seseorang di sisi berlawanan.
Mọi người đều có một anh chị em họ, một anh rể, một người ở phe kia.
Paman, keponakan, sepupu, saudara sepernikahan yang sudah jauh.
Bà con, bác sui gia và hơn thế nữa.
Saudara Ming seperti sepupumu, dia di sini untuk membantu.
Anh Ming như là anh em của anh, nên mới ở đây để giúp.
Saya seorang anak perempuan, saudara perempuan, bibi, sepupu, keponakan, dan cucu.
Tôi là một đứa con gái, một người chị, một người dì, một người chị em họ, một đứa cháu bà con, và một đứa cháu gái.
Karya referensi yang sama menyatakan bahwa kata ”saudara lelaki” dan ”saudara perempuan” dapat memaksudkan ”seseorang atau orang-orang yang dipersatukan dalam ikatan agama atau ikatan persamaan lain” atau sanak saudara, barangkali sepupu.
Sách tham khảo này cũng cho rằng những từ “anh em” và “chị em” có thể nói đến “một hay những người nào đó có quan hệ về tôn giáo hoặc về phương diện khác” hoặc nói về bà con, có lẽ anh chị em họ.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ saudara sepupu trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.