schrift trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ schrift trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ schrift trong Tiếng Hà Lan.

Từ schrift trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là quyển vở, vở, cuốn tập. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ schrift

quyển vở

noun

vở

noun

Omdat ze genoeg geld wilden hebben om een pen en een schrift voor de les te kunnen kopen!
Vì họ muốn có đủ tiền mua bút viết và tập vở để dùng trong lớp học!

cuốn tập

noun

Daarna waren we er uren mee bezig om die uitgebeelde lessen in schriftjes over te tekenen.
Sau đó, chúng tôi dành hàng giờ để vẽ lại các “bài giảng” bằng hình này vào những cuốn tập.

Xem thêm ví dụ

Door dergelijke zinsneden kun je de hoofdpunten en beginselen in de Schriften begrijpen en je daarop concentreren.
Các cụm từ như vậy có thể giúp các em hiểu rõ hơn và tập trung vào những ý chính và các nguyên tắc trong thánh thư.
Kort nadat met deze inkt iets geschreven was, kon men een natte spons nemen en het schrift wegvegen.
Ngay sau khi sử dụng loại mực này, người viết có thể lấy miếng bọt biển ướt xóa đi chữ viết.
Noteer de volgende waarheid in je Schriften of Schriftendagboek: Bekering houdt in dat we veranderen en door de macht van God een nieuw persoon worden.
Viết lẽ thật sau đây vào thánh thư hoặc nhật ký ghi chép việc học thánh thư của các em: Sự cải đạo có nghĩa là thay đổi phần thuộc linh và trở thành một người mới nhờ vào quyền năng của Thượng Đế.
U kunt de cursisten ik blijf God in alle omstandigheden trouw in hun Schriften laten noteren naast Mosiah 17:9–12.
Các anh chị em có thể muốn mời học sinh viết Tôi sẽ trung thành với Thượng Đế trong mọi hoàn cảnh trong quyển thánh thư của họ bên cạnh Mô Si A 17:9–12.
Overwegingen in een raadsvergadering omvatten het afwegen van de gecanoniseerde Schriften, de leringen van kerkleiders en eerdere gebruiken.
Những buổi thảo luận của hội đồng sẽ thường gồm có việc tham khảo các tác phẩm tiêu chuẩn của thánh thư, những lời giảng dạy của các vị lãnh đạo Giáo Hội và điều đã được làm trước đây.
De Schriften moedigen ons aan om in Christus’ voetstappen te treden.
Thánh thư ghi đầy những điều nhằm khích lệ chúng ta để đi theo bước chân của Đấng Ky Tô.
15 Wanneer wij ons door bemiddeling van Christus aan God opdragen, maken wij ons vaste besluit kenbaar om ons leven te gebruiken om de in de Schrift uiteengezette wil van God te doen.
15 Khi dâng mình cho Đức Chúa Trời qua Đấng Christ, chúng ta bày tỏ quyết tâm dùng đời sống mình để làm theo ý muốn của Đức Chúa Trời như được nêu ra trong Kinh Thánh.
Er is nog een reden dat De Kerk van Jezus Christus van de Heiligen der Laatste Dagen door sommigen niet tot de christelijke kerken wordt gerekend, want net als de profeten en apostelen vanouds geloven wij in een belichaamde — maar beslist verheerlijkte —God.17 Zij die dit op de Schriften gebaseerde geloof bekritiseren, stel ik deze retorische vraag: Als het denkbeeld aan een belichaamde God u afstoot, waarom zijn dan de voornaamste en karakteriserendste kenmerken van het christendom de vleeswording, de verzoening en de lichamelijke opstanding van de Heer Jezus Christus?
Một lý do khác có liên quan đến điều đó mà Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô không được một số người xem là thuộc Ky Tô Giáo là vì chúng ta tin, cũng giống như các vị tiên tri và sứ đồ thời xưa, vào một Thượng Đế có thể xác—tất nhiên đầy vinh quang.17 Đối với những ai chỉ trích sự tin tưởng dựa trên thánh thư này, thì ít nhất tôi xin nhấn mạnh với câu hỏi: Nếu ý nghĩ về một Thượng Đế có thể xác là một sự xúc phạm, thì tại sao các giáo lý chính yếu và độc đáo nhất để phân biệt tất cả Ky Tô Giáo là Sự Hoá Thân, Sự Chuộc Tội và Sự Phục Sinh thể xác của Chúa Giê Su Ky Tô?
1, 2. (a) Wat is de betekenis van de woorden „kennen” en „kennis” zoals ze in de Schrift worden gebruikt?
1, 2. a) “Biết” và “sự hiểu biết” dùng trong Kinh-thánh có ý nghĩa nào?
’Zie het goede land’ is een hulpmiddel om je begrip van de Schrift te vergroten.
‘Hãy xem xứ tốt-tươi’ là một công cụ bạn có thể sử dụng để mở rộng kiến thức về Kinh Thánh.
‘Nooit heeft enige passage uit de Schrift een mensenhart sterker getroffen dan deze op dat moment het mijne.
“Thật chưa có một đoạn thánh thư nào lại có tác dụng xúc động tâm hồn con người mãnh liệt bằng đoạn thánh thư này đối với tôi lúc bấy giờ.
We moeten het schrift ontcijferen om die vraag te beantwoorden.
Chúng tôi cần phải giải mã các con chữ để trả lời câu hỏi đó.
Later werd Satan de Duivel door de Schrift als „de oorspronkelijke slang” geïdentificeerd (Openbaring 12:9).
Sau đó Kinh Thánh cho biết Sa-tan Ma-quỉ là “con rắn xưa”.
Ik moedig je aan om in de Schriften op te zoeken hoe je sterk kunt worden.
Tôi khuyến khích bạn hãy tra cứu thánh thư để có những câu trả lời về cách được trở nên mạnh mẽ.
Laat een jongeman die gewillig is voor te lezen naar voren komen met zijn Schriften.
Mời một thiếu niên sẵn lòng đọc to mang theo thánh thư đi lên trước lớp.
Zo heeft de Heer ons in de Schriften geleerd:
Ví dụ, Chúa đã dạy chúng ta trong thánh thư:
28 Jezus wist dat nu alles was volbracht, en om de Schrift in vervulling te laten gaan zei hij: ‘Ik heb dorst.’
28 Sau đó, Chúa Giê-su biết mọi việc đã hoàn tất, và để lời Kinh Thánh được ứng nghiệm, ngài nói: “Tôi khát”.
Laat de cursisten dit citaat desgewenst in hun Schriften of Schriftendagboek noteren.
Các anh chị em có thể muốn đề nghị học sinh viết lời phát biểu này trong quyển thánh thư của họ hoặc trong nhật ký ghi chép việc học thánh thư của họ.
2 De geïnspireerde Schrift is nuttig om te onderwijzen: Het thema van de eerste dag liet 2 Timotheüs 3:16 uitkomen.
2 Kinh Thánh được soi dẫn có ích cho sự dạy dỗ: Chủ đề của ngày đầu tiên làm nổi bật câu Kinh Thánh 2 Ti-mô-thê 3:16.
Wie onder u bekend zijn met en geloven in de Schriften zijn zich bewust van de waarschuwingen die profeten hebben laten klinken aangaande rampen die al zijn geschied en die nog in het verschiet liggen.
Những người trong số chúng ta mà đã đọc và tin vào thánh thư đều biết về những lời cảnh cáo của các vị tiên tri về những tai họa lớn mà đã và sẽ xảy ra.
Overweeg ook andere teksten die je in de Gids bij de Schriften vindt, te bestuderen.
Cũng cân nhắc việc học các đoạn khác được liệt kê trong Sách Hướng Dẫn Thánh Thư.
Licht dit toe. (b) Hoe werd in afzonderlijke gezinnen onderricht uit de Schrift gegeven, en met welk oogmerk?
Hãy giải thích. b) Sự dạy dỗ Kinh-thánh diễn ra trong khuôn khổ gia đình như thế nào, và với mục đích gì?
„Zij waren niet bekwaam genoeg om het schrift zelf te lezen noch om de koning de uitlegging bekend te maken.”
“Họ không đọc được chữ, cũng không thể cắt nghĩa cho vua được”.
Betekenissen van symbolen, kruisverwijzingen en andere informatie in je Schriften opschrijven maakt het voor jou makkelijker om later uit de Schriften te onderwijzen en ze te begrijpen.
Việc viết về những lời giải thích về các biểu tượng, các tài liệu tham khảo chéo, và thông tin khác trong thánh thư của các em có thể làm cho các em hiểu những câu thánh thư đó và giảng dạy chúng dễ dàng hơn sau này.
In de Schriften staat dat de Heer hem streng berispte, want ‘zijn zonen brachten een vloek over zich en hij heeft hen niet eens berispt’ (1 Samuël 3:13).
Thánh thư giải thích rằng Chúa đã nghiêm khắc quở trách ông: “vì người đã biết tánh nết quái gở của các con trai mình, mà không cấm” (1 Sa Mu Ên 3:13).

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ schrift trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.