sepuluh perintah allah trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sepuluh perintah allah trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sepuluh perintah allah trong Tiếng Indonesia.

Từ sepuluh perintah allah trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là mười điều răn, mười điều răn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sepuluh perintah allah

mười điều răn

proper

mười điều răn

proper

Xem thêm ví dụ

Misalnya, Sepuluh Perintah Allah merupakan suatu daftar (lihat Keluaran 20).
Ví dụ, Mười Điều Giáo Lệnh là một bản liệt kê (xin xem Xuất Ê Díp Tô Ký 20).
Sekarang, Sepuluh Perintah Allah adalah sesuatu yang sulit untuk dibawa pada sistem pendidikan, jadi kami katakan,
10 Điều Răn rất khó để đưa vào hệ thống giáo dục, vì thế chúng tôi nói
Saat seseorang berpikir dan mencoba mengingat Sepuluh Perintah Allah, mereka berhenti curang.
Khoảnh khắc mọi người nghĩ về việc cố gắng nhớ lại 10 Điều Răn họ đã thôi gian lận
Kami tanya mereka, ”Kenapa orang Kristen menyembah Yesus, salib, Maria, dan berhala-berhala lain, padahal itu dilarang Sepuluh Perintah Allah?”
Chúng tôi hỏi họ: “Làm thế nào tín đồ Ki-tô giáo thờ Chúa Giê-su, thánh giá, mẹ Ma-ri và nhiều hình tượng khác trong khi đó lại không làm theo Mười Điều Răn”.
Sekarang, Sepuluh Perintah Allah adalah sesuatu yang sulit untuk dibawa pada sistem pendidikan, jadi kami katakan, "Kenapa tidak kita buat saja mereka menandatangani sebuah Kode Kehormatan?"
10 Điều Răn rất khó để đưa vào hệ thống giáo dục, vì thế chúng tôi nói "Tại sao chúng ta không yêu cầu mọi người ký mật mã danh dự?"
Pertama, kita meminta setengah dari mereka mengingat kembali antara 10 buku yang pernah mereka baca semasa SMU atau mengingat kembali Sepuluh Perintah Allah. " dan kita beri kesempatan untuk berbuat curang.
Đầu tiên, chúng tôi yêu cầu 1 nửa số người tham gia hồi tưởng 10 cuốn sách họ đã đọc ở cấp 3 hoặc nhớ lại 10 Điều Răn của Chúa và sau đó chúng tôi tạo cơ hội cho họ gian lận
pria yang memberikan Sepuluh Perintah dari Allah kepada bangsa Israel?
người ban cho dân Y-sơ-ra-ên Mười Điều Răn của Đức Chúa Trời?
Ternyata, orang yang coba mengingat Sepuluh Perintah Allah --- pada sampel kami, tak seorangpun mampu mengingat Sepuluh Perintah Allah secara lengkap -- tapi orang yang mencoba mengingat Sepuluh Perintah Allah, walau diberi kesempatan untuk curang, tidak berbuat sama sekali.
Kết quả là những người cố gắng nhớ lại 10 Điều Răn của Chúa và trong mẫu của chúng tôi, không ai nhớ hết cả 10 Điều Răn nhưng những người cố gắng nhớ 10 Điều Răn được tạo cơ hội để gian lận, lại không gian lận chút nào.
Ini bukan tentang orang yang makin religius -- orang yang mengingat lebih banyak isi Sepuluh Perintah Allah -- lebih tidak curang, dan orang yang kurang religius --- orang yang hampir tidak dapat mengingat sama sekali tentang Perintah Allah lebih banyak curang.
Họ không phải những người nặng tín ngưỡng hơn những người nhớ được nhiều điều răn hơn thì gian lận ít hơn và những người ít tôn giáo là những người không thể nhớ được hầu hết bất kỳ điều răn nào thì gian lận nhiều hơn.
Ini bukan tentang orang yang makin religius -- orang yang mengingat lebih banyak isi Sepuluh Perintah Allah -- lebih tidak curang, dan orang yang kurang religius --- orang yang hampir tidak dapat mengingat sama sekali tentang Perintah Allah -- lebih banyak curang.
Họ không phải những người nặng tín ngưỡng hơn những người nhớ được nhiều điều răn hơn thì gian lận ít hơn và những người ít tôn giáo là những người không thể nhớ được hầu hết bất kỳ điều răn nào thì gian lận nhiều hơn.
Satu dari Sepuluh Perintah Allah yang diberikan kepada bangsa Israel menyatakan, ”Jangan membuat bagimu patung yang menyerupai apapun yang ada di langit di atas, atau yang ada di bumi di bawah, atau yang ada di air di bawah bumi.
Một trong Mười Điều răn ban cho dân Y-sơ-ra-ên có ghi rõ: “Ngươi chớ làm tượng chạm cho mình, cũng chớ làm tượng nào giống những vật trên trời cao kia, hoặc nơi đất thấp nầy, hoặc trong nước dưới đất.
Allah memberikan kepada bangsa Israel Sepuluh Perintah; hukum yang pertama melarang penyembahan kepada allah mana pun selain Yehuwa.
Đức Chúa Trời đã ban Mười Điều Răn cho dân Y-sơ-ra-ên, điều răn đầu tiên cấm thờ phượng bất cứ ai khác ngoài Đức Giê-hô-va.
1 Persepuluhan adalah sebuah perintah dari Allah, dan ketika kita mematuhi hukum-Nya, Dia terikat untuk memberkati kita.
1 Tiền thập phân là một lệnh truyền của Thượng Đế, và khi chúng ta tuân theo luật pháp của Ngài, thì Ngài sẽ bị ràng buộc để ban phước cho chúng ta.
pria yang Allah perintahkan untuk mengumumkan Sepuluh Tulah atas Mesir ketika Firaun menentang Allah yang benar?
người, theo sự hướng dẫn của Đức Chúa Trời, thông báo Mười Tai Vạ giáng xuống Ai Cập khi vua xứ này xem thường Đức Chúa Trời?
Hal ini tepat karena, seperti yang diberitahukan kepada Musa sewaktu ia menerima Sepuluh Perintah, Yehuwa adalah ”Allah yang menuntut pengabdian yang eksklusif”. —Keluaran 20:5.
Điều này rất hợp lý vì khi Môi-se nhận Mười Điều Răn, Đức Giê-hô-va đã cho ông biết rằng Ngài là “Đức Chúa Trời kỵ-tà”, hay Đức Chúa Trời đòi hỏi sự thờ phượng chuyên độc.—Xuất Ê-díp-tô Ký 20:5.
Jadi, sebagaimana yang Allah perintahkan, sepuluh ribu relawan —dan Debora —mengikuti Barak menaiki gunung ini.
Do đó, như Đức Chúa Trời đã ra lệnh, mười ngàn người tình nguyện—cùng Đê-bô-ra—theo Ba-rác lên núi này.
Melalui Musa, Allah memberi mereka Sepuluh Perintah dan kira-kira 600 hukum lain yang juga wajib ditaati.
Qua Môi-se, Đức Chúa Trời ban cho họ Mười Điều răn và khoảng 600 luật lệ khác mà họ phải giữ.
Sekurang-kurangnya dalam satu kasus, yaitu Sepuluh Perintah, informasi ditulis langsung ”oleh jari Allah”.
Ít nhất có một trường hợp, như Mười Điều Răn là tài liệu được trực tiếp viết “bởi ngón tay Đức Chúa Trời”.
Wanita itu telah mendengar dan mengingat kata-kata mengenai Kitab Mormon, Gereja Tuhan yang telah dipulihkan, dan perintah untuk membayar persepuluhan kepada Allah.
Người phụ nữ ấy đã nghe và nhớ những lời nói về Sách Mặc Môn, Giáo Hội phục hồi của Chúa và lệnh truyền phải đóng tiền thập phân cho Thượng Đế.
* Lihat juga Dosa; Firman Allah; Hukum; Patuh, Kepatuhan; Sepuluh Perintah
* Xem thêm Giáo Lệnh, Mười Điều; Lời của Thượng Đế; Luật Pháp, Luật Lệ; Tội Lỗi; Vâng Lời, Vâng Theo
Kemudian, Allah dengan jelas menyatakan Sepuluh Perintah kepada Musa, dan mendahului hukum-hukum ini dengan komentar: ”Akulah [Yehuwa], Allahmu, yang membawa engkau keluar dari tanah Mesir, dari tempat perbudakan.”
Sau đó, Đức Chúa Trời phán tỏ tường Mười Điều Răn cùng Môi-se, mở đầu các luật pháp này bằng lời phán: “Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, đã rút ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô, là nhà nô-lệ” (Xuất Ê-díp-tô Ký 20:2).
Perintah ketiga dari Sepuluh Perintah menyatakan, ”Jangan menyebut nama [Yehuwa], Allahmu, dengan sembarangan, sebab [Yehuwa] akan memandang bersalah orang yang menyebut nama-Nya dengan sembarangan.”
Điều răn thứ ba trong số Mười Điều Răn nói: “Ngươi chớ lấy danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi mà làm chơi, vì Đức Giê-hô-va chẳng cầm bằng vô-tội kẻ nào lấy danh Ngài mà làm chơi”.
(Keluaran 2:15-22; Bilangan 12:3) Meskipun tidak pernah menampakkan diri, Yehuwa menyingkapkan diri serta maksud-tujuan-Nya kepada Musa, dan melalui para malaikat, Allah mempercayakan Sepuluh Perintah kepadanya.
Ông học các đức tính ấy trong 40 năm chăn chiên tại Ma-đi-an (Xuất Ê-díp-tô Ký 2:15-22; Dân-số Ký 12:3).
Maka, sebagai bagian dari Firman Allah yang terilham, apa manfaat dari Sepuluh Perintah dewasa ini?
Thế thì, với tư cách là một phần thuộc lời soi dẫn của Đức Chúa Trời, Mười Điều Răn ngày nay có ý nghĩa gì?
Yang kedua dari Sepuluh Perintah menjelaskan pedoman untuk tidak memiliki allah-allah lain dan mengidentifikasi apa yang hendaknya menjadi prioritas utama dalam kehidupan kita sebagai anak-anak-NYa.
Giáo lệnh thứ hai trong số Mười Điều Giáo Lệnh nói thêm về lời hướng dẫn này là không được có thần khác và nhận ra điều gì cần phải đặt ưu tiên một trong cuộc sống của chúng ta với tư cách là con cái của Thượng Đế.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sepuluh perintah allah trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.