suku kata trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ suku kata trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ suku kata trong Tiếng Indonesia.

Từ suku kata trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là âm tiết, Âm tiết. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ suku kata

âm tiết

noun

Dia tidak dapat menerjemahkan satu suku kata pun.
Ông không thể phiên dịch ngay cả một âm tiết.

Âm tiết

Dia tidak dapat menerjemahkan satu suku kata pun.
Ông không thể phiên dịch ngay cả một âm tiết.

Xem thêm ví dụ

Jika Saudara ingin meningkatkan kejelasan ujaran Saudara, berbicaralah lebih lambat dan ucapkanlah tiap-tiap suku kata sebaik mungkin.
Nếu muốn lời lẽ của bạn được rõ ràng hơn, hãy nói chậm lại và cố hết sức phát âm mỗi âm tiết.
Kini, kebanyakan sarjana tampaknya lebih menyukai ”Yahweh”, yang terdiri dari dua suku kata saja.
Ngày nay, phần lớn các học giả dường như chuộng dạng gồm hai âm tiết là “Yavê” hơn.
" Berbicara " sebuah kata dengan 3 suku kata.
" Conversation " ( tình dục ), một chữ với 4 âm tiết.
" Kepala suku, " kata sang hujan.
Mưa nói " Thủ lĩnh "
Bila Tetragramaton dilafalkan dalam satu suku kata, itu adalah ’Yah’ atau ’Yo’.
Khi Bốn chữ cái Hê-bơ-rơ tượng trưng cho danh Đức Chúa Trời được phát âm bằng một âm tiết, thì đọc là ‘Yah’ hay ‘Yo’.
Di sebelahnya, di Sierra Leone, suku Mende juga mengembangkan sistem suku kata, namun dituliskan dari kanan ke kiri.
Những người láng giềng Mende ở Siera Leone cũng phát triển nên một hệ thống chữ ký âm nhưng lại được đọc từ phải qua trái.
Upayakan agar setiap suku kata terdengar.
Cố gắng phát âm rõ từng từ.
Dia tidak dapat menerjemahkan satu suku kata pun.
Ông không thể phiên dịch dù chi một mấu tự.
Itulah angka terbesar dengan satu suku kata saja.
Nó là số lớn nhất có một âm tiết.
Kalimat pertama 12 suku kata.
Mật ngữ 12 chòm sao.
Jika harus disingkat menjadi dua suku kata, itu akan menjadi ’Yaho’.” —Biblical Archaeology Review.
Nếu có khi nào nó được rút gọn thành hai âm tiết, thì dạng của nó phải là ‘Yaho’ ”. —Biblical Archaeology Review.
Suku kata bisa panjang atau pendek.
Tất cả nguyên âm có thể dài hoặc ngắn.
Apa itu suku kata?
Âm tiết là cái gì?
Aku selalu membayangkan ia akan memiliki satu suku kata nama seperti Matt atau John... atau Dave.
Tôi luôn tưởng tượng anh ấy có một cái tên 1 âm tiết kiểu như là Matt hay John hay Dave.
Dia tidak dapat menerjemahkan satu suku kata pun.
Ông không thể phiên dịch ngay cả một âm tiết.
Bila itu dilafalkan dalam tiga suku kata, itu akan menjadi ’Yahowah’ atau ’Yahoowah’.
Khi phát âm bằng ba âm tiết, thì chắc đã được đọc là ‘Yahowah’ hay ‘Yahoowah’.
Problemnya bisa berupa meluruhkan suku kata atau meluruhkan huruf yang penting.
Tật này có thể bao gồm việc nuốt chữ, hoặc bỏ những chữ cái quan trọng hoặc âm cuối.
Itulah angka terbesar dengan satu suku kata saja.
Con số tôi thích nhất: Nó là số lớn nhất có một âm tiết.
Ada prosesi dari suku kata -- gandum, satu; padang rumput, dua; kota Swede yang hilang, tiga -- satu, dua, tiga.
Có một cuộc diễu hành của các âm tiết -- lúa mì, một; đồng cỏ, hai: ngôi làng Thụy Điển mất tích, ba -- một, hai, ba
Sewaktu mereka mendengar suku kata yang diulang-ulang sambil berdeguk, mungkin ”Mama” atau ”Papa”, hati mereka dipenuhi rasa bahagia.
Khi họ nghe một chữ lặp đi lặp lại giữa những tiếng nói ríu rít, có lẽ “Ma Ma” hoặc “Ba Ba”, lòng họ tràn đầy niềm vui.
Pada pelafalan Tetragamaton dengan dua suku kata seperti ”Yahweh”, tidak mungkin ada huruf hidup o sebagai bagian nama Allah.
Khi phát âm bốn chữ cái Hê-bơ-rơ tượng trưng cho danh Đức Chúa Trời là “Yavê”, thì cách phát âm gồm hai âm tiết này loại bỏ nguyên âm o ra khỏi tên Đức Chúa Trời.
 digunakan untuk /ɐ/ dalam suku kata yang ditekan (dalam bahasa Portugis dialek Brazil /ɐ̃/ saat berada sebelum konsonan sengau).
Phiên âm IPA của nó là /ɐ/ (trong tiếng Bồ Đào Nha của Brasil là /ɐ͂/ khi nó được dùng trước 1 phụ âm mũi).
Jika kata-kata dalam suatu bahasa terbentuk dari suku kata, sangatlah penting untuk memberikan penandasan pada suku kata yang tepat.
Nếu các từ của một ngôn ngữ có nhiều âm tiết, điều quan trọng là nhấn đúng âm tiết.
Selain itu, bahasa Jarai telah berkembang lebih jauh dalam pola Mon-Khmer, kehilangan hampir semua pembedaan vokal dalam suku kata awal.
Ngoài ra, tiếng Gia Rai đã phát triển theo kiểu Môn-Khmer, làm mất đi gần như mọi khác biệt nguyên âm trong âm tiết ban đầu.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ suku kata trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.