supune trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ supune trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ supune trong Tiếng Rumani.

Từ supune trong Tiếng Rumani có các nghĩa là chinh phục, ép buộc, khuất phục, buộc, cưỡng bức. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ supune

chinh phục

(subjugate)

ép buộc

(force)

khuất phục

(subjugate)

buộc

(force)

cưỡng bức

(force)

Xem thêm ví dụ

Dragi tineri băieţi, supunerea faţă de aceste principii vă va pregăti pentru legămintele făcute în templu, pentru slujirea în calitate de misionari cu timp deplin şi pentru căsătoria eternă.
Các em thiếu niên thân mến, việc tuân theo các nguyên tắc này sẽ chuẩn bị các em cho các giao ước đền thờ, công việc truyền giáo toàn thời gian, và hôn nhân vĩnh cửu.
Şi de mai multe ori în timpul slujirii Sale, a fost ameninţat şi viaţa Sa a fost pusă în pericol, ca, în cele din urmă, să se supună planurilor unor oameni răi care complotaseră moartea Sa.
Và vào vài thời điểm khác nhau trong giáo vụ của Ngài, Chúa Giê Su đã thấy chính Ngài bị đe dọa và mạng sống của Ngài lâm nguy, cuối cùng ngã gục dưới mưu kế của những người tà ác đã hoạch định cái chết của Ngài.
Dacă procedura îi cere celui ce face un jurământ să ridice mâna sau să o pună pe Biblie, creştinul poate decide să se supună.
Khi thủ tục tòa án đòi hỏi một người giơ tay hoặc đặt tay lên Kinh Thánh khi tuyên thệ, người tín đồ Đấng Christ có thể chọn tuân theo thủ tục đó.
Învăţaţi legile Regatului şi supuneţi-vă lor. — Isaia 2:3‚ 4.
Hãy học hỏi những luật pháp của Nước Trời và làm theo những luật pháp đó (Ê-sai 2:3, 4).
Când ne supunem poruncilor lui Dumnezeu, primim o cunoaştere a adevărului şi răspunsuri la întrebările noastre cele mai importante.
Sự hiểu biết về lẽ thật và câu trả lời cho những câu hỏi quan trọng nhất của chúng ta đến với chúng ta khi tuân giữ các giáo lệnh của Thượng Đế.
Unul dintre cele mai eficiente principii ale Evangheliei dar, uneori, cel mai dificil de pus în practică, este umilinţa şi supunerea faţă de voinţa lui Dumnezeu.
Một trong các nguyên tắc hữu hiệu nhất nhưng đôi khi khó để áp dụng là lòng khiêm nhường và sự tuân phục theo ý muốn của Thượng Đế.
Dumnezeu i-a binecuvîntat şi Dumnezeu le-a zis: «Fiţi roditori, înmulţiţi-vă, umpleţi pămîntul şi supuneţi-l»“ (Geneza 1:27, 28).
Đức Chúa Trời ban phước cho loài người và phán rằng: Hãy sanh-sản, thêm nhiều, làm cho đầy-dẫy đất; hãy làm cho đất phục-tùng” (Sáng-thế Ký 1:27, 28).
El a profeţit că, dacă se supuneau poruncilor lui Dumnezeu, ei aveau să prospere în ţara făgăduinţei.
Ông nói tiên tri rằng nếu họ chịu tuân theo các giáo lệnh của Thượng Đế, thì họ sẽ được thịnh vượng trên đất hứa.
Noi ne supunem statului pentru că aşa ne porunceşte Dumnezeu.
Chúng ta vâng lệnh chính quyền là vì Đức Chúa Trời muốn chúng ta làm thế.
În al treilea rând, Dumnezeu ne-a poruncit să supunem pământul.
Thứ ba, Thượng Đế Truyền Lệnh cho Chúng Ta Phải Làm Cho Đất Phục Tùng
Japonezii ne-au amenintat ca daca nu ne supunem... daca nu le dam o suta de femei, vor distruge tabara de refugiati.
Bọn Nhật dọa chúng ta rằng.. nếu chúng ta không chuyển cho... - họ 100 phụ nữ, họ sẽ phá hủy trại tị nạn này.
Aceasta era o modalitate prin care ei urmau sfatul lui Pavel potrivit căruia trebuiau să se supună autorităţilor superioare.
Đây là một cách mà họ đã làm theo lời khuyên của Phao-lô là phải vâng phục các bậc cầm quyền.
Pentru a păstra o conştiinţă bună, la ce fel de interdicţii trebuie să ne supunem?
Để giữ một lương tâm tốt, chúng ta phải vâng theo những điều cấm thuộc loại nào?
Martorii lui Iehova se supun Regatului lui Dumnezeu şi au rezolvat astfel principalele probleme ale vieţii.»“
Còn Nhân-chứng Giê-hô-va phục tùng Nước Đức Chúa Trời và họ đã giải quyết được những nỗi khó khăn chính của đời sống.’
Ea îşi sprijină soţul şi i se supune; în loc să aibă pretenţii exagerate, colaborează cu el în eforturile de a acorda prioritate lucrurilor spirituale. — Geneza 2:18; Matei 6:33.
(Ê-phê-sô 5:22, 33) Chị ủng hộ và phục tùng chồng, không đòi hỏi vô lý nhưng hợp tác với anh trong việc đặt trọng tâm vào các vấn đề thiêng liêng.—Sáng-thế Ký 2:18; Ma-thi-ơ 6:33.
7 Martorii lui Iehova ştiu că le datorează ‘supunere autorităţilor care sunt mai presus de ei’, şi anume conducătorilor guvernamentali (Romani 13:1).
7 Nhân-chứng Giê-hô-va biết rằng họ phải “vâng-phục các đấng cầm quyền trên mình”, tức các chính quyền (Rô-ma 13:1).
Supuneţi-vă cu loialitate domniei Regatului care în curînd va începe să transforme pămîntul într-un paradis.
Hãy trung thành vâng phục chính phủ Nước Trời sắp sửa bắt đầu biến trái đất thành địa-đàng.
Membrilor acestei rămăşiţe li se oferă o perspectivă minunată: Dacă vor renunţa la învăţăturile şi practicile babiloniene necurate, dacă se vor supune purificării judecăţii lui Iehova şi dacă se vor strădui să rămână sfinţi, ei vor fi în continuare în siguranţă, ca şi cum s-ar afla într-un „cort“ ce oferă protecţie divină.
(Thi-thiên 91:1, 2; 121:5) Vì thế, một triển vọng đẹp đẽ đặt trước mặt họ: Nếu họ từ bỏ những sự tin tưởng và thực hành ô uế của Ba-by-lôn, thuần phục sự phán xét của Đức Giê-hô-va cốt làm cho họ nên thanh sạch, và cố gắng giữ mình nên thánh, họ sẽ được an toàn giống như ở trong một cái “lều” che chở của Đức Chúa Trời.
Salvatorul a dat dovadă de o supunere demnă de mare admiraţie atunci când s-a confruntat cu suferinţa şi cu agonia din timpul ispăşirii şi „ar fi dorit să nu fie obligat să bea paharul amar şi apoi să dea înapoi“ (D&L 19:18).
Sự tuân phục kỳ diệu được Đấng Cứu Rỗi thực hiện khi Ngài đối phó với nỗi thống khổ và đau đớn của Sự Chuộc Tội, và “mong muốn khỏi phải uống chén đắng cay ấy để khỏi phải co rúm” (GLGƯ 19:18).
Supunerea noastră garantează că, la nevoie, putem fi demni de puterea divină pentru a împlini un ţel inspirat.
Sự vâng lời của chúng ta bảo đảm rằng khi cần, chúng ta có thể hội đủ điều kiện nhận được quyền năng thiêng liêng để hoàn thành một mục tiêu đã được soi dẫn.
182 Pavel se supune cererii bătrânilor.
182 Phao-lô nhượng bộ trước yêu cầu của các trưởng lão.
Acești oameni minunați erau pioși și religioși și, postind, rugându-se și trăind o viață plină de devoțiune și supunere, au așteptat pentru a vedea ziua venirii Fiului lui Dumnezeu.
Những con người tuyệt diệu này rất ngoan đạo, qua việc nhịn ăn, cầu nguyện và sống chuyên tâm cùng vâng lời, đã háo hức trông chờ để thấy ngày Vị Nam Tử của Thượng Đế sẽ đến.
Invitaţi cursanţii să citească, în gând, Alma 8:27–32 şi să caute dovezi suplimentare pentru faptul că, dacă suntem credincioşi şi sârguincioşi, Domnul ne va ajuta să ne supunem poruncilor Sale.
Mời học sinh im lặng đọc An Ma 8:27–32 cùng tìm kiếm thêm bằng chứng rằng nếu chúng ta trung thành và siêng năng, Chúa sẽ giúp chúng ta tuân theo các lệnh truyền của Ngài.
Ca urmare, relaţiile noastre cu alţi oameni, capacitatea noastră de a recunoaşte adevărul şi de a acţiona în conformitate cu el şi capacitatea de a ne supune principiilor şi rânduielilor Evangheliei lui Isus Hristos sunt amplificate prin trupurile noastre fizice.
Như vậy, mối quan hệ của chúng ta với những người khác, khả năng của chúng ta để nhận biết và hành động phù hợp với lẽ thật, và khả năng của chúng ta để tuân theo các nguyên tắc và giáo lễ phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô được gia tăng qua thể xác.
Citiţi 1 Nefi 3:7–8 şi identificaţi motivul invocat de Nefi cu privire la dorinţa sa de a se supune poruncii Domnului.
Đọc 1 1 Nê Phi 3:7–8, và nhận ra lý do Nê Phi đã đưa ra về sự sẵn lòng của ông để tuân theo lệnh truyền của Chúa.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ supune trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.