terompet trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ terompet trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ terompet trong Tiếng Indonesia.

Từ terompet trong Tiếng Indonesia có nghĩa là kèn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ terompet

kèn

noun

Di pagi hari, saya akan mendengar ayam jantan bukannya terompet.
Buổi sáng, tôi sẽ nghe tiếng gà gáy thay vì tiếng kèn.

Xem thêm ví dụ

Pakaianmu mungkin seperti kami tapi kau takkan pernah mendengar Terompet Merdeka saat kau mati, Yondu.
Mày có thể ăn vận giống bọn tao... nhưng mày sẽ không bao giờ được nghe tiếng Tù Và Tự Do khi chết đâu, Yondu.
Satu panggilan terompet dan kami menyerang.
Một hồi còi vang lên và chúng tôi tấn công.
Atas: Detail dari Gapura Titus, Roma, Italia, yang menggambarkan terompet-terompet yang diambil dari bait di Yerusalem pada tahun 70 M.
Hình trên: Chi tiết trên Khải Hoàn Môn Titus ở Rô-ma, Ý, mô tả kèn trompet lấy từ đền thờ Giê-ru-sa-lem vào năm 70 công nguyên (CN).
Zaman Perunggu Nordik (1.800-600 SM) di Denmark ditandai oleh gundukan makam, yang meninggalkan banyak penemuan, termasuk lur (terompet purba tanpa lubang) dan kereta tempur surya Trundholm.
Thời kỳ đồ đồng Nordic (1.800–600 trước Công nguyên) ở Đan Mạch đã được đánh dấu bằng các gò mộ để lại nhiều phát hiện khảo cổ, bao gồm lur và Sun Chariot.
Kau membeli terompet sumki?
Bác mua kèn sunki?
8:6-12; 9:1, 13; 11:15 —Kapan ketujuh malaikat bersiap untuk meniup terompet mereka, dan kapan serta bagaimana tiupan terompet itu dibunyikan?
8:6-12; 9:1, 13; 11:15—Bảy thiên sứ sửa soạn thổi loa vào lúc nào? Tiếng loa vang ra khi nào và như thế nào?
(1 Tawarikh 23:1-5; 2 Tawarikh 29:25, 26) Kadang-kadang, paduan musik akbar diorganisasi, seperti pada waktu penahbisan bait, ketika 120 peniup nafiri (terompet panjang) dilibatkan.
Trong đền thờ Đức Giê-hô-va, người ta tổ chức âm nhạc trên bình diện rộng lớn (I Sử-ký 23:1-5; II Sử-ký 29:25, 26). Đôi khi, các đoàn nhạc đông đảo được tổ chức, chẳng hạn như vào ngày khánh thành đền thờ có 120 người thổi kèn (II Sử-ký 5:12, 13).
(2 Korintus 5:2-4) Berbicara tentang harapan ini, ia menulis, ”kita semua akan diubah . . . selama terompet terakhir.
Do đó, ông “hết sức mong” được sống lại ở trên trời để làm một tạo vật thần linh bất tử vào thời điểm do Đức Chúa Trời ấn định (II Cô-rinh-tô 5:2-4).
Yohanes menulis, ”Melalui ilham aku berada pada hari Tuan, dan di belakangku aku mendengar suara yang keras seperti bunyi terompet, yang mengatakan, ’Apa yang engkau lihat, tuliskanlah dalam sebuah gulungan.’”—Penyingkapan 1:10, 11.
Ông viết: “Nhằm ngày của Chúa, tôi được. . . cảm-hóa, nghe đằng sau có tiếng kêu vang, như tiếng loa, rằng: Điều ngươi thấy, hãy chép vào một quyển sách”.—Khải-huyền 1:10, 11.
Jadi kita berdiri putaran mesin kami, berdesakan satu sama lain, mengungkapkan sentimen kita melalui berbicara- terompet, atau dalam nada yang lebih rendah mengacu pada lautan api besar yang dunia telah menyaksikan, termasuk yang Bascom toko, dan, antara diri kita, kita berpikir bahwa, adalah kita ada di musim dengan kami
Vì vậy, chúng tôi đứng quanh động cơ của chúng tôi, xô đẩy nhau, bày tỏ tình cảm của chúng tôi thông qua nói trumpet, hoặc âm thanh thấp hơn gọi các động lớn tuyệt vời mà thế giới đã chứng kiến, bao gồm cả Bascom cửa hàng, và giữa chúng ta, chúng tôi nghĩ rằng, chúng ta có trong mùa giải với chúng tôi
Kita berdua manusia abadi.. terperangkap dalam perang epik hingga hari kiamat dan terompet dibunyikan?
kẻ bất tử vĩnh viễn đốí đầu Trong # cuộc giao tranh cho đến ngày tận thế hay sao đấy?
Pada tahun 1922, mereka mulai mengumumkan mendekatnya akhir Susunan Kristen, memberitakan keempat tiupan terompet malaikat di Penyingkapan 8:7-12 dan ketiga celaka yang dinubuatkan di Penyingkapan 9:1–11:15.
Vào năm 1922, họ bắt đầu thông báo sự kết liễu gần kề của các đạo tự xưng theo Đấng Christ, rao báo về bốn tiếng loa của các thiên sứ được ghi nơi Khải-huyền 8:7-12 và ba nạn được báo trước nơi Khải-huyền 9:1–11:15.
Setelah bunyi terompetku...
Theo hiệu lệnh của tiếng kèn...
12:13, 14) Peniupan terompet menggambarkan pemberitaan tanpa gentar tentang penghukuman Yehuwa atas dunia Setan oleh umat Allah yang bekerja sama dengan para malaikat.
Tiếng loa tượng trưng cho việc dạn dĩ công bố sự phán xét của Đức Giê-hô-va trên thế gian của Sa-tan, do dân Ngài hợp tác với các thiên sứ thực hiện.
Aku tidak mendengar terompet sambutan sebagai tanda Tiberius tiba dengan pasukannya.
Tôi không nghe thấy tiếng kèn báo hiệu Tiberius và đoàn người đã đến.
Persiapan untuk meniup ketujuh terompet mencakup pengarahan kepada para anggota golongan Yohanes di bumi yang telah pulih kekuatannya, sejak tahun 1919 sampai 1922.
Sửa soạn thổi bảy ống loa bao gồm việc ban sự hướng dẫn cho những thành viên của lớp người Giăng hồi sinh trên đất từ năm 1919 đến 1922.
RASUL Paulus bertanya kepada orang-orang Kristen abad pertama di Korintus, ”Jika terompet membunyikan panggilan yang tidak jelas, siapa yang akan bersiap untuk pertempuran?
SỨ ĐỒ Phao-lô hỏi tín đồ đấng Christ vào thế kỷ thứ nhất ở Cô-rinh-tô: “Lại nếu kèn trổi tiếng lộn-xộn, thì ai sửa-soạn mà ra trận?
13 Misalnya, Paulus menulis, ”Kita yang hidup, yang masih akan hidup sampai kehadiran Tuan, [bukan, sampai akhir kehadirannya] tidak akan mendahului mereka yang telah tidur dalam kematian; karena Tuan sendiri akan turun dari surga dengan seruan yang kuat, dengan suara penghulu malaikat dan dengan terompet Allah, dan mereka yang sudah mati dalam persatuan dengan Kristus akan bangkit lebih dahulu.
13 Thí dụ, sứ đồ Phao-lô viết: “Chúng ta là kẻ sống, còn ở lại cho đến kỳ Chúa đến [“hiện diện”, NW] (không phải cuối kỳ Đấng Christ hiện diện), thì không lên trước những người đã ngủ rồi. Vì sẽ có tiếng kêu lớn và tiếng của thiên-sứ lớn cùng tiếng kèn của Đức Chúa Trời, thì chính mình Chúa ở trên trời giáng xuống; bấy giờ những kẻ chết trong Đấng Christ, sẽ sống lại trước hết.
Di pagi hari, saya akan mendengar ayam jantan bukannya terompet.
Buổi sáng, tôi sẽ nghe tiếng gà gáy thay vì tiếng kèn.
Pada hari itu, para imam meniup terompet seraya korban-korban dipersembahkan kepada Yehuwa.
Trong ngày này, các thầy tế lễ thổi loa trong khi dâng của-lễ cho Đức Giê-hô-va (Dân-số Ký 10:10; 29:1).
(Suara terompet)
(Âm thanh Trumpet)
Arno Penzias dan Robert Wilson menggunakan antena terompet di laboratorium Bell Holmdel untuk mempelajari Galaksi Bimasakti dengan ketepatan luar biasa.
Arno Penzias và Robert Wilson sử dụng ăng- ten râu tại phòng thí nghiệm Holmdel của Bell để nghiên cứu Ngân Hà với độ chính xác đáng kinh ngạc.
Kita berdua manusia abadi... terperangkap dalam perang epik hingga hari kiamat dan terompet dibunyikan?
2 kẻ bất tử vĩnh viễn đốí đầu Trong 1 cuộc giao tranh cho đến ngày tận thế hay sao đấy?
Terompet.
Thổi kèn.
(2 Tawarikh 7:6; 1 Samuel 10:5; Mazmur 150:3, 4) Pada penahbisan bait, para peniup terompet dan penyanyi ”memadukan suara”.
Trong những khí cụ và nhạc cụ bằng đồng gồm có tiêu, sáo, kèn cũng như kèn trompet (1 Sa-mu-ên 10:5; Thi-thiên 150:3, 4).

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ terompet trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.