tidur trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ tidur trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tidur trong Tiếng Indonesia.

Từ tidur trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là ngủ, ngu, giường, Ngủ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ tidur

ngủ

verb

Apa kamu yakin tidak mau tidur di atasnya?
Mày có chắc là không muốn ngủ trên nó?

ngu

adjective

giường

noun

Kau tak sadar kau menggoda wanita lain dan menunjukkan kalau kau ingin tidur dengannya?
Và tỏ ý muốn lên giường với ả ta?

Ngủ

(ngủ là gì?)

Apa kamu yakin tidak mau tidur di atasnya?
Mày có chắc là không muốn ngủ trên nó?

Xem thêm ví dụ

Ditetapkan bahwa jika dia masih dapat mendengar suara ayahnya lewat interkom, dia masih dapat tidur tenang tanpa obat penenang.
Nó quyết định rằng nếu nó chỉ có thể nghe tiếng của cha nó ở trong ống loa của máy intercom, thì nó có thể nằm yên mà không cần thuốc gây mê.
Saya bersaksi bahwa ketika Bapa Surgawi memerintahkan kita untuk “tidurlah sore-sore agar kamu tidak letih; bangunlah pagi-pagi, agar tubuh dan pikiranmu dapat dikuatkan” (A&P 88:124), Dia melakukannya dengan suatu maksud untuk memberkati kita.
Tôi làm chứng rằng khi Cha Thiên Thượng truyền lệnh cho chúng ta phải “lên giường sớm, để các ngươi không thể bị mệt mỏi; hãy thức dậy sớm, để thể xác các ngươi và tinh thần các ngươi có thể được tráng kiện” (GLGƯ 88:124), Ngài đã làm như vậy với ý định ban phước cho chúng ta.
Pergilah engkau ke tempat tidur, dan istirahat; untuk kebutuhan engkau.
Nhận ngươi ngủ, và phần còn lại, cần Cha đã ngươi.
”Hendaklah kamu semua penuh hormat terhadap perkawinan dan janganlah kamu mencemarkan tempat tidur, sebab orang-orang sundal dan pezinah akan dihakimi Allah.”
“Mọi người phải kính-trọng sự hôn-nhân, chốn [khuê phòng] chớ có ô-uế, vì Đức Chúa Trời sẽ đoán-phạt kẻ dâm-dục cùng kẻ phạm tội ngoại-tình”.
Tanyakan kepada siswa berapa banyak dari mereka harus “dipanggil” lebih dari sekali untuk bangun dari tempat tidur.
Hỏi học sinh có bao nhiêu người trong số họ đã được “gọi” nhiều hơn một lần để thức dậy.
Kau tidur di sembarang tempat, kau akan mati.
Anh chọn nhầm chỗ để đánh giấc thì sẽ có 50-50% bị ăn thịt.
Kau kira aku tidak pernah tidur dengan seseorang di sini?
Cô không nghĩ tôi từng qua đêm với ai đó ở đây sao?
Para pakar umumnya sepakat mengenai tanda-tanda tidur yang sehat berikut ini:
Các chuyên gia nói chung đều đồng ý giấc ngủ ngon thường có những biểu hiện sau:
Dan saya bangun keesokan harinya, saya tidur di lantai rumah teman saya, dan satu-satunya yang saya punya adalah sikat gigi yang baru saya beli dari supermarket 24 jam.
Và khi tôi tỉnh dậy vào sáng hôm sau, Tôi đã ngủ trên sàn của nhà một người bạn, và thứ duy nhất tôi còn trên thế giới này là một chiếc bàn chải mà tôi vừa mới mua từ một siêu thị bán hàng cả đêm.
Di Madrid, Maria Gonzales sedang berdiri di depan pintu mendengarkan anaknya menangis, mencoba memutuskan apakah akan membiarkan anaknya menangis sampai tertidur atau menggendongnya.
Ở Madrid, Maria Gonzalez đang đứng ở cửa, lắng nghe con mình khóc và khóc, cố gắng quyết định xem nên để đứa bé khóc cho đến khi nó ngủ hay đón lấy đứa bé và ôm nó.
Aku lebih memilih minum bir dan tidur siang, tapi aku akan dicap pemalas.
Tôi thì chỉ thích nửa lít bia và chợp mắt, nhưng tôi là dạng lười biếng.
Tak bisakah kita mencari Tempat tidur yang lebih menyenangkan?
Chúng ta có thể tìm một chỗ đỡ khó chịu để cắm trại vào lần tới không?
Kau belum tidur.
Con không ngủ!
Bagian mazmur ini diterjemahkan juga, ”Engkau menyapu manusia dalam tidur kematian”.
Phần này của bài Thi-thiên còn được dịch là: “Ngài cuốn con người vào giấc ngủ ngàn thu”.
Yesus juga membandingkan kematian dengan keadaan tidur karena melalui kuasa Allah, orang dapat dibangunkan dari kematian.
Chúa Giê-su cũng so sánh sự chết với giấc ngủ vì người chết có thể được đánh thức, nhờ quyền năng của Đức Chúa Trời.
Kami tidak bisa tidur karena takut kalau-kalau kompleks apartemen kami dilalap api juga.
Chúng tôi không ngủ được vì sợ cả căn hộ bị cháy.
Kau bisa buat tempat tidur gantung di geladak.
Mày có thể ngủ trên võng trong khoang chung.
Jadi keesokan paginya, ketika saya bangun dari tidur yang singkat, mengkhawatirkan tentang lubang di jendela, dan mengingat-ingat untuk menelepon kontraktor saya, dan temperatur yang sangat dingin, dan rapat di Eropa nanti, dan Anda tahu, dengan kortisol di otak saya, pikiran saya tidak jernih, tapi saya tidak menyadarinya karena pikiran saya tidak jernih.
Vì vậy sáng hôm sau, khi tôi thức dậy sau khi ngủ không đủ, lo lắng về lỗ hổng trên cửa sổ, nhớ rằng mình phải gọi nhà thầu, nhiệt độ lạnh cóng ngoài trời, và những cuộc gặp sắp tới ở châu Âu, và với tất cả cortisol ở trong não, suy nghĩ của tôi rất mờ mịt, nhưng tôi không biết suy nghĩ của tôi mơ hồ vì đầu óc tôi cũng mơ hồ.
Apakah kamu tidur, Boeun?
Em ngủ chưa, Boeun?
Perawatan dan operasi dan akhirnya keterikatan pada tempat tidur merupakan sebagian dari pencobaannya.
Những quá trình điều trị và giải phẫu và cuối cùng việc bà phải nằm liệt trên giường đều là một số thử thách của bà.
Cucu kami mempertimbangkan kedua pilihannya dan kemudian menyatakan dengan tagas, “Saya ingin pilihan ini—bermain dan makan hanya es krim dan tidak pergi tidur.”
Đứa cháu gái của chúng tôi cân nhắc hai điều lựa chọn đó của nó rồi nói rành mạch: “Con muốn chọn điều này—chơi và chỉ ăn kem và không đi ngủ.”
Saya terbaring di tempat tidur selama dua bulan.
Tôi nằm liệt trong hai tháng.
Si wanita kulit hitam berkata, pada si wanita kulit putih "Saat kau bangun tidur dan bercermin, apa yang kau lihat?"
Rồi cô da đen nói với cô da trắng, "Khi thức dậy vào buổi sáng bạn nhìn vào gương, bạn thấy cái gì?"
Seperti anda ketahui jika anak tidur lebih baik justru saat suasana bising.
Bạn biết đấy, ồn ào một chút giúp trẻ ngủ ngon hơn.
Tapi terima surga, pada saat itu pemilik datang ke lampu kamar di tangan, dan melompat dari tempat tidur, aku berlari ke arahnya.
Nhưng cảm ơn trời, tại thời điểm đó, chủ nhà đi vào phòng ánh sáng trong tay, và nhảy khỏi giường, tôi chạy lên với anh ta.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tidur trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.