verzakking trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ verzakking trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ verzakking trong Tiếng Hà Lan.

Từ verzakking trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là sự giảm, sự hạ, sự lún xuống, sự suy sụp, sự giảm bớt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ verzakking

sự giảm

(cut)

sự hạ

(cut)

sự lún xuống

(settlement)

sự suy sụp

(fall)

sự giảm bớt

(abatement)

Xem thêm ví dụ

Vraag de cursisten na te denken over hun leven en te overwegen of zij bepaalde zonden moeten verzaken om net als Lamoni en zijn vader geestelijk te veranderen.
Mời học sinh suy nghĩ về cuộc sống của họ và xem xét xem họ có cần phải từ bỏ bất cứ tội lỗi nào để được thay đổi về mặt thuộc linh như La Mô Ni và cha của ông không.
Noch verzaken, noch prijsgeven.
Không rời không bỏ.
Met Jehovah’s hulp is het mogelijk ’goddeloosheid en wereldse begeerten te verzaken’ en te leven zoals dit ware christenen betaamt (Titus 2:11-14).
Với sự giúp đỡ của Đức Giê-hô-va, chúng ta có thể “chừa-bỏ sự không tin-kính và tình-dục thế-gian” và sống theo cách thật xứng đáng của người tín đồ (Tít 2:11-14).
Dat is " noch verzaken, noch prijsgeven. "
Đây chính là sức mạnh không bỏ không rời.
Denk na over de volgende waarheid en noteer deze in je Schriften of Schriftendagboek: Wij moeten bereid zijn om al onze zonden te verzaken om geestelijk te veranderen en uit God geboren te worden.
′′ Suy ngẫm lẽ thật sau đây, và viết lẽ thật này vào quyển thánh thư của các em hoặc vào nhật ký ghi chép việc học thánh thư của các em: Chúng ta cần phải từ bỏ mọi tội lỗi của mình để được thay đổi và được Thượng Đế sinh ra trong thể thuộc linh.
Verzaak alle ongerechtigheid.
Hãy từ bỏ mọi sự bất chính.
M'n laatste eed van verzaking.
Lời tuyên thệ từ bỏ đức tin mới nhất của tôi.
Ons oprechte berouw dient ertoe te leiden dat we onze zonden verzaken (niet meer doen).
Sự thực tâm hối tiếc của chúng ta phải đưa chúng ta đến việc từ bỏ (chấm dứt) các tội lỗi của mình.
‘Hierdoor zult gij weten of iemand zich van zijn zonden bekeert — zie, hij zal ze belijden en ze verzaken.’
“Qua cách thức này, các ngươi có thể biết được một người có hối cải tội lỗi của mình không—này, kẻ đó sẽ thú tội và từ bỏ những tội lỗi đó.
Kimball noemde het verzaken van deze wet een passieve zonde die iemand duur komt te staan.
Kimball nói rằng nếu không tuân theo luật đó thì sẽ mắc một tội về sự thiếu sót kèm theo một hình phạt nghiêm trọng.
Ook wij worden opgeroepen om onze zonden te verzaken.
Chúng ta cũng được kêu gọi phải từ bỏ tội lỗi của mình.
1–5: wie beproeving doorstaan, zullen met heerlijkheid gekroond worden; 6–12: de heiligen moeten zich voorbereiden op de bruiloft van het Lam en de maaltijd van de Heer; 13–18: bisschoppen zijn rechter in Israël; 19–23: de heiligen moeten de wetten van het land naleven; 24–29: de mensen moeten hun keuzevrijheid gebruiken om goed te doen; 30–33: de Heer gebiedt en herroept; 34–43: om zich te bekeren moeten de mensen hun zonden belijden en verzaken; 44–58: de heiligen moeten hun erfgoed kopen en zich in Missouri vergaderen; 59–65: het evangelie moet tot ieder schepsel gepredikt worden.
1–5, Những ai chịu đựng sự hoạn nạn sẽ được đội mão triều thiên bằng vinh quang; 6–12, Các Thánh Hữu phải chuẩn bị cho tiệc cưới của Chiên Con và bữa ăn tối của Chúa; 13–18, Các vị giám trợ là các phán quan ở Y Sơ Ra Ên; 19–23, Các Thánh Hữu phải tuân theo các luật pháp của xứ sở; 24–29, Con người cần phải dùng quyền tự quyết của mình để làm điều tốt; 30–33, Chúa truyền lệnh và hủy bỏ; 34–43, Để hối cải, con người phải thú nhận và từ bỏ các tội lỗi của mình; 44–58, Các Thánh Hữu phải mua đất thừa hưởng của mình và quy tụ lại ở Missouri; 59–65, Phúc Âm phải được thuyết giảng cho mọi người.
Aanvankelijk ging alles goed, maar na verloop van tijd begon de lener zijn overeenkomst te verzaken.
Lúc đầu, mọi việc đều êm xuôi, nhưng dần dần người mượn bắt đầu chểnh mảng thực hiện cam kết.
Daarin stond: „De gerechtshoven moeten hun plicht niet verzaken op grond van slechts schijnbare wettelijke formaliteiten, maar moeten in weerwil van de formele moeilijkheden wegen zoeken en vinden om hun verheven plichten te vervullen.”
Bản đó nói: “Tòa án không thể thất bại chỉ vì các thủ tục pháp lý bề ngoài; nhưng phải tìm cách vượt qua những khó khăn này để thi hành nhiệm vụ quan trọng của mình”.
Wij moeten net als de koning bereid zijn al onze zonden te verzaken om geestelijk te veranderen en uit God geboren te worden.
Cũng giống như nhà vua, chúng ta phải sẵn lòng từ bỏ tất cả tội lỗi của mình để được thay đổi về phần thuộc linh và được Thượng Đế sinh ra.
Kimball heeft gezegd over de verzaking van onze zonden als belangrijk onderdeel van bekering: ‘De zonde verzaken is meer dan alleen betere omstandigheden wensen.
Kimball đã giảng dạy về việc từ bỏ tội lỗi như là một khía cạnh quan trọng của sự hối cải: ′′Khi từ bỏ tội lỗi, một người không thể chỉ đơn giản mong muốn những tình trạng tốt hơn.
20 En nu, mijn geliefde broeders, aangezien onze barmhartige God ons zulk een grote kennis omtrent deze dingen heeft geschonken, laten wij Hem indachtig zijn en onze zonden verzaken en het hoofd niet laten hangen, want wij zijn niet verworpen; weliswaar zijn wij uit ons erfland averdreven, maar wij zijn naar een bbeter land geleid, want de Heer heeft de zee tot ons cpad gemaakt, en wij bevinden ons op een deiland van de zee.
20 Và này, hỡi đồng bào yêu dấu của tôi, vì lẽ Thượng Đế nhân từ của chúng ta đã ban cho chúng ta một sự hiểu biết quá lớn lao về những điều ấy, chúng ta hãy nhớ đến Ngài, và hãy gạt bỏ qua một bên những tội lỗi của mình, và đừng cúi gầm mặt xuống, vì chúng ta không bị loại trừ; mặc dù chúng ta đã bị ađuổi ra khỏi đất thừa hưởng của chúng ta, chúng ta đã được dẫn dắt tới một bxứ tốt đẹp hơn, vì Chúa đã lấy biển làm clối đi cho chúng ta và chúng ta đang được ở trên một dhải đảo.
Zij moeten het goddelijke onderricht om „goddeloosheid en wereldse begeerten [te] verzaken en met gezond verstand en rechtvaardigheid en godvruchtige toewijding te midden van dit tegenwoordige samenstel van dingen [te] leven” van ganser harte toepassen. — Titus 2:11-14.
Họ phải hết lòng vâng theo huấn lệnh của Ngài “chừa bỏ sự không tin-kính và tình-dục thế-gian, phải sống ở đời này theo tiết-độ, công-bình, nhơn-đức” (Tít 2:11-14).
Omdat wij zelf verantwoordelijk zijn en zelf keuzen doen, is de verlossing van onze eigen zonden voorwaardelijk — zij hangt af van bekering, wat wil zeggen: belijden en verzaken van zonden, en daarna een goed leven leiden (zie Leer en Verbonden 58:43).
Vì chúng ta chịu trách nhiệm và chúng ta có những lựa chọn, nên sự cứu chuộc khỏi tội lỗi của chúng ta là có điều kiện—có điều kiện về việc thú nhận và từ bỏ tội lỗi cũng như chuyển sang một cuộc sống tin kính, hay nói cách khác, có điều kiện về sự hối cải (xin xem GLGƯ 58:43).
Hij zei: ‘Ik heb geleerd dat de Heer, als we een gebed in ons hart hebben, naar gerechtigheid hongeren, onze zonden verzaken en de geboden van God onderhouden, ons steeds meer licht zal geven, totdat we uiteindelijk de macht hebben om de sluier van de hemel te doordringen.
Ông nói: “Tôi đã học được rằng nơi nào có một tấm lòng chân thành, một ước muốn mãnh liệt để có sự ngay chính, một sự từ bỏ tội lỗi, và sự tuân theo các giáo lệnh của Thượng Đế, thì Chúa ban cho ánh sáng càng ngày càng nhiều hơn cho đến khi cuối cùng có được quyền năng để xuyên thấu tấm màn che thiên thượng.
18 Wegens grote luiheid verzakken de balken van het dak en wegens slappe handen gaat het huis lekken.
18 Vì thói lười chảy thây, xà đỡ mái bị võng; vì tay biếng nhác, nhà dột khắp nơi.
Een in de vierde eeuw in het naburige Laodicéa gehouden concilie achtte het noodzakelijk te verklaren: „Christenen dienen de Kerk van God niet te verzaken [en] . . . niet de namen van engelen aan te roepen. . . .
Một hội đồng tôn giáo vào thế kỷ thứ tư ở gần vùng Lao-đi-xê đã thấy cần phải tuyên bố: “Các tín đồ đấng Christ chớ nên rời bỏ nhà thờ của Đức Chúa Trời mà...khấn vái tên các thiên sứ...
Bekering bestaat ook uit berouw voor begane zonden, bekentenis aan onze hemelse Vader en zo nodig aan anderen, verzaking van zonde, indien mogelijk herstelling van de schade die onze zonden anderen hebben toegebracht, en naleving van Gods geboden (zie LV 58:42–43).
Sự hối cải gồm có việc cảm thấy buồn rầu vì phạm tội, thú tội với Cha Thiên Thượng và với những người khác nếu cần thiết, từ bỏ tội lỗi, tìm cách phục hồi càng nhiều càng tốt tất cả những gì đã bị thiệt hại vì tội lỗi của mình cùng sống một cuộc sống tuân theo các giáo lệnh của Thượng Đế (xin xem GLGƯ 58:42–43).
20 want zij verzaken hun zonden niet, en hun goddeloze wegen, de hoogmoed van hun hart, en hun hebzucht en al hun verfoeilijkheden, en nemen niet in acht de woorden van wijsheid en eeuwig leven die Ik hun heb gegeven.
20 Vì chúng không từ bỏ tội lỗi, và những lề lối tà ác của chúng, sự kiêu ngạo trong lòng và tính tham lam, cũng như tất cả những điều đáng ghét của chúng, và không tuân theo những lời thông sáng và những lời nói về cuộc sống vĩnh cửu mà ta đã ban cho chúng.
* LV 58:42–43 (de bekeerlijken belijden en verzaken hun zonden)
* GLGƯ 58:42–43 (người biết hối cải thú tội và từ bỏ những tội lỗi của mình)

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ verzakking trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.