wij trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ wij trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ wij trong Tiếng Hà Lan.

Từ wij trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là chúng ta, chúng tôi, ta, Vụ Vedan xả chất thải ra sông Thị Vải. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ wij

chúng ta

pronoun

Daarom zijn wij hier.
Đó là lý do tại sao chúng ta ở đây.

chúng tôi

pronoun

Wij hebben uit gegeten.
Chúng tôi ăn tối tại một nhà hàng.

ta

pronoun

Daarom zijn wij hier.
Đó là lý do tại sao chúng ta ở đây.

Vụ Vedan xả chất thải ra sông Thị Vải

Xem thêm ví dụ

En dan vraag ik me af: ‘Hebben wij mannen die niet onderdoen voor deze vrouwen?
Tôi tự hỏi: chúng ta có những người đàn ông tương xứng với những người phụ nữ này không?
Wij staan ’s ochtends vroeg op en beginnen onze dag met geestelijke gedachten door een bijbeltekst te beschouwen.
Chúng tôi thức dậy từ sáng sớm và bắt đầu một ngày với các ý tưởng thiêng liêng, bằng cách xem xét câu Kinh-thánh mỗi ngày.
En alleen dan als wij denken dat je ze alleen gebruikt in nood.
Và kể cả sau đó, chỉ khi chúng tôi quyết định rằng anh đã đủ ổn định không sử dụng chúng trừ khi rất cần thiết.
Wij zijn niet betrokken bij de aangelegenheden van de wereld.
Chúng tôi không can dự vào những việc thế gian.
Wij kunnen voornamelijk op twee manieren voor ons geestelijke uiterlijk zorgen.
Chúng ta có thể chăm sóc tình trạng thiêng liêng của mình bằng hai cách chính.
Want dit is de boodschap die gij van het begin af hebt gehoord, dat wij liefde voor elkaar moeten hebben; niet zoals Kaïn, die uit de goddeloze voortsproot en zijn broer vermoordde.” — 1 Johannes 3:10-12.
Vả, lời rao-truyền mà các con đã nghe từ lúc ban đầu ấy là chúng ta phải yêu-thương lẫn nhau. Chớ làm như Ca-in là kẻ thuộc về ma-quỉ, đã giết em mình” (I Giăng 3:10-12).
21 Er zijn werkelijk veel manieren waarop wij God roem en eer kunnen en moeten geven.
21 Quả thật, chúng ta có thể và nên đem vinh hiển và danh dự đến cho Đức Chúa Trời bằng nhiều cách.
Wij willen bloedwraak tegen Aelle, hmm?
Chúng ta muốn tên Aelle nợ máu trả bằng máu hả?
Wij, de bewoners van deze planeet, hebben naar een verlosser gezocht.
Chúng tôi, người sống trên hành tinh này, đang tìm kiếm người cứu rỗi.
Aan hun altaren knielen wij neer voor God, onze Schepper, en worden ons zijn eeuwige zegeningen beloofd.
Chúng ta quỳ xuống tại bàn thờ trong các ngôi nhà đó trước Thượng Đế, Đấng Sáng Tạo của chúng ta và được ban cho lời hứa về các phước lành trường cửu của Ngài.
Hoe kunnen wij ouders en grootouders eren?
Chúng ta tôn kính cha mẹ và ông bà như thế nào?
Wij kunnen ons goed voorstellen dat zo’n reis zorg en onzekerheid teweeg zou brengen, maar Epafroditus (niet te verwarren met Epafras uit Kolosse) was bereid die moeilijke missie op zich te nemen.
Chúng ta chắc hẳn hình dung được cuộc hành trình như thế có thể làm người ta lo lắng và ngần ngại, nhưng Ép-ba-phô-đích (không nên lầm với Ê-pháp-ra ở thành Cô-lô-se) sẵn sàng thi hành sứ mạng khó khăn đó.
Ook wij slaken de bijbelse kreet: ‘Is er geen balsem in Gilead?’
Chúng ta cùng thốt lên lời thỉnh cầu như trong Kinh Thánh: “Trong Ga La Át há chẳng có nhũ hương sao?”
Met welke houding bieden wij onze boodschap aan, en waarom?
Chúng ta trình bày thông điệp với thái độ nào, và tại sao?
Om genoeg tijd te hebben voor theocratische activiteiten, moeten wij tijdverslinders identificeren en tot een minimum beperken.
Để có đủ thời gian cho hoạt động thần quyền, chúng ta cần phải nhận định và loại bớt những điều làm phí thời gian.
Wij waren veel te negatief.
Tất cả chúng ta đều có cách sống tiêu cực.
Welke unieke gelegenheid hebben wij in het uitvoeren van Gods wil?
Chúng ta có đặc ân nào trong việc thực hiện ý muốn của Đức Chúa Trời?
Als christenen worden wij geoordeeld door „de wet van een vrij volk” — het geestelijke Israël dat in het nieuwe verbond is opgenomen en de wet ervan in hun hart heeft. — Jeremia 31:31-33.
Với tư cách là tín đồ đấng Christ, chúng ta được xét đoán dựa trên “luật-pháp tự-do” của dân Y-sơ-ra-ên thiêng liêng trong giao ước mới, họ có luật pháp ghi trong lòng (Giê-rê-mi 31:31-33).
Wij hebben veel gemeen, Lancelot.
Lancelot, tôi và anh rất giống nhau.
Maar wanneer wij pal staan voor wat juist is — hetzij op school, op ons werk of in een andere situatie — beschouwt Jehovah onze loyale liefde niet als iets vanzelfsprekends.
Song, khi chúng ta cương quyết làm điều phải—dù ở trường, nơi làm việc hoặc trong bất cứ hoàn cảnh nào—Đức Giê-hô-va không xem tình yêu thương trung thành của chúng ta là chuyện đương nhiên.
Hoewel ons vermogen om ons veel dingen te herinneren die wij hebben meegemaakt, beperkt kan zijn, is het toch beslist niet zo dat wij alles zijn vergeten.
26 Trong khi khả năng nhớ lại nhiều sự việc từng trải có lẽ bị hạn chế, trí tuệ của chúng ta chắc chắn không phải hoàn toàn không nhớ gì cả.
Wij hadden al het mogelijke gedaan om jouw leven te redden.
Bọn ta đã có thể làm tất cả những gì có thể để cứu mạng ngươi.
Met alleen maar zwart en wit, wij en zij, goed en slecht.
Mọi thứ đều là trắng và đen, chúng tôi và bọn họ, đúng và sai.
En Jehovah God is bereid al onze fouten te vergeven op voorwaarde dat wij de zonden vergeven die onze broeders tegen ons hebben begaan.
Giê-hô-va Đức Chúa Trời sẵn lòng tha thứ tất cả tội lỗi của chúng ta với điều kiện chúng ta tha lỗi cho anh em.
„Hoe duidelijker wij het heelal in al zijn schitterende details kunnen zien,” concludeert een redacteur van Scientific American, „des te moeilijker zal het voor ons zijn met een simpele theorie te verklaren hoe het zo is geworden.”
Một nhà báo cao cấp của tạp chí Scientific American kết luận: “Chúng ta càng thấy rõ tất cả các chi tiết huy hoàng của vũ trụ, thì càng khó giải thích bằng một thuyết đơn giản cách vũ trụ đã hình thành”.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ wij trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.