yang trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ yang trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ yang trong Tiếng Indonesia.

Từ yang trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là mà, thứ ba, thứ hai. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ yang

pronoun

Kamu bisa menebak apa yang terjadi.
Chắc bạn cũng đoán được cái gì xảy ra .

thứ ba

Ordinal number

Apa yang dimaksud dengan ”firdaus” yang Paulus lihat?
Khi “được đem lên trời thứ ba”, ông nhìn thấy “địa đàng” nào?

thứ hai

adjective noun

Saya sedang memikirkan untuk mengadakan pertemuan untuk kelompok kami hari Senin yang akan datang.
Tôi đang nghĩ đến một buổi họp cho nhóm của chúng ta vào thứ Hai tới.

Xem thêm ví dụ

20 Setelah saudara menyampaikan khotbah, dengarkan baik-baik nasihat lisan yang diberikan.
18 Sau khi nói bài giảng, bạn nên chăm chú nghe lời khuyên bảo.
Aku heran apa lagi darimu yang aku miliki.
Con tự hỏi con có từ cha mẹ nữa.
Jika kau pria yang cerdas, urus urusanmu sendiri
Nếu người của mày thông minh, thì họ sẽ tự xử mày.
• Bagaimana kita dapat memperlihatkan perhatian yang lembut terhadap rekan-rekan seiman yang lansia?
• Làm thế nào chúng ta có thể biểu lộ lòng quan tâm nhân từ đối với các anh chị cao tuổi?
Orang-orang Kristen yang memiliki minat yang tulus kepada satu sama lain tidak merasa sulit dalam mengungkapkan kasih mereka secara spontan kapan pun sepanjang tahun.
Tín đồ đấng Christ nào thật sự chú ý đến nhau không thấy khó để tự nhiên tỏ lòng yêu thương vào bất cứ lúc nào trong năm (Phi-líp 2:3, 4).
Tapi itu pernikahan Anda yang sedang kita bicarakan, Noc.
Nhưng giờ chúng ta đang nói về lễ cưới của cậu đó, Noc.
+ Itu akan menjadi begitu kering sehingga bisa dicabut sampai ke akarnya, tanpa perlu lengan yang kuat atau banyak orang.
+ Nó sẽ khô đến nỗi không cần cánh tay mạnh, cũng không cần nhiều người vẫn có thể nhổ nó bật rễ.
Hei, ada yang bisa ku bantu?
À nè, anh hỏi em một chút được không?
Ia mendengar cerita yang sangat berbeda.
Ông ấy đã được nghe một câu chuyện hoàn toàn khác.
7, 8. (a) Bukti apa yang ada bahwa umat Allah telah ’memanjangkan tali-tali kemah mereka’?
7, 8. a) Có bằng chứng nào cho thấy rằng dân sự Đức Chúa Trời đã “giăng dây cho dài”?
Anda juga akan tesenyum sewaktu Anda mengingat ayat berikut: “Dan Raja itu akan menjawab mereka: Aku berkata kepadamu, sesungguhnya segala sesuatu yang kamu lakukan untuk salah seorang dari saudara-Ku yang paling hina ini, kamu telah melakukannya untuk Aku” (Matius 25:40)
Các chị em cũng sẽ mỉm cười khi nhớ tới câu này: “Vua sẽ trả lời rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, hễ các ngươi đã làm việc đó cho một người trong những người rất hèn mọn nầy của anh em ta, ấy là đã làm cho chính mình ta vậy” (Ma Thi Ơ 25:40).
Adalah penting untuk mengingat bahwa sebagian besar wahyu datang tidak dengan cara yang spektakuler.
Là điều quan trọng để nhớ rằng hầu hết sự mặc khải không đến một cách ngoạn mục.
Namun, keesokan paginya ia menelepon dan berkata, ”Saya telah menemukan properti yang Anda cari.”
Nhưng sáng hôm sau, ông ấy gọi lại và nói: “Tôi đã tìm được bất động sản quý vị muốn”.
Seperti yang terjadi pada zaman Yeremia, Allah yang kekal, Yehuwa, senantiasa menjadi satu-satunya Sumber air yang memberikan kehidupan.
Như thời của Giê-rê-mi, Đức Chúa Trời đời đời, Đức Giê-hô-va, tiếp tục là Nguồn nước duy nhất ban sự sống.
Melalui tulisan tangan kanak-kanak yang masih kasar, yang dia kenali sebagai tulisannya sendiri, dia membaca kata-kata yang telah ditulisnya 60 tahun silam: “Ibu tersayang, saya mengasihimu.”
Anh đọc những lời anh đã viết một cách nguệch ngoạch theo lối văn của trẻ con, mà anh đã nhận ra chính là nét chữ của anh cách đây 60 năm: “Mẹ Yêu Quý, con yêu mẹ.”
”Kebahagiaan atau keadaan mental yang terkait seperti sikap penuh harap, optimis, dan puas tampaknya mengurangi risiko atau membatasi tingkat keparahan penyakit kardiovaskular, penyakit paru-paru, diabetes, hipertensi, selesma, dan infeksi saluran pernapasan bagian atas,” kata sebuah laporan dalam majalah Time.
Theo tạp chí Time: “Hạnh phúc hoặc những gì liên quan đến trạng thái tinh thần như niềm hy vọng, thái độ lạc quan và sự thỏa lòng làm giảm nguy cơ hoặc hạn chế mức độ nghiêm trọng của bệnh tim mạch, bệnh phổi, đái tháo đường, cao huyết áp, cảm lạnh và nhiễm trùng về đường hô hấp”.
Kita hanya perlu menemukan jalan yang dimaksudkan untuk kita telusuri.
Chúng ta chỉ tìm hướng đi chúng ta đã được chọn sẵn để đi.
Fakta ini menunjukkan bahwa mereka memiliki indra penciuman yang sangat kuat dan dapat mencium bau dari jarak jauh, seperti burung hering modern.
Những điều này gợi ý một khứu giác cực kì phát triển có thể đánh hơi xác thịt trên một khoảng cách lớn, giống những con kền kền hiện đại.
Sebagai murid Yesus Kristus, kita seharusnya melakukan segala yang dapat kita lakukan untuk menebus [membebaskan] orang lain dari penderitaan dan beban.
Là các môn đồ của Chúa Giê Su Ky Tô, chúng ta phải làm hết sức mình để giúp đỡ những người khác thoát khỏi cảnh khổ đau và gánh nặng.
Setelah banjir surut, segala sesuatunya terlapisi lumpur tebal yang berbau busuk.
Sau khi nước rút, mọi thứ đều bị bao bọc bởi một lớp bùn dày hôi thối.
Budi mengklik iklan Anda, sehingga sesi yang baru dicatat untuk klik pertama.
Bob nhấp vào quảng cáo của bạn, đăng ký một phiên mới cho nhấp chuột đầu tiên.
Salomo justru gagal dalam hal yang paling penting dalam kehidupan, yaitu kesetiaan kepada Allah.
Trong khía cạnh quan trọng nhất của đời sống, đó là giữ lòng trung thành với Đức Chúa Trời, thì ông lại thất bại.
Manu membangun sebuah perahu yang ditarik oleh ikan tadi sampai perahu tersebut kandas di sebuah gunung di pegunungan Himalaya.
Manu đóng một chiếc tàu và được con cá kéo cho đến khi chiếc tàu tấp trên một ngọn núi trong dãy Hy Mã Lạp Sơn.
Anda akan mampu. memaklumkan dalam cara yang sederhana, lugas, dan mendalam kepercayaan inti yang Anda hargai sebagai anggota Gereja Yesus Kristus dari Orang-Orang Suci Zaman Akhir.
Các em sẽ có thể tuyên bố trong một cách giản dị, thẳng thắn và sâu sắc về niềm tin cơ bản các em quý trọng với tư cách là tín hữu của Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô.
Yang dapat kami lakukan hanyalah mencapai pelabuhan di Apia yang berjarak 40 mil (64 km).
Tất cả những gì chúng tôi có thể làm là cố gắng tới bến cảng cách đó 64 kilômét ở Apia.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ yang trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.