안락사 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 안락사 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 안락사 trong Tiếng Hàn.

Từ 안락사 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là An tử, an tử, chết tự nguyện. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 안락사

An tử

noun

an tử

noun

chết tự nguyện

noun

Xem thêm ví dụ

한국어를 공부했고 한복을 습니다.
Họ học tiếng Hàn, mua quần áo Hàn.
랄스는 부모님과 나들이도 했고 수중 물리 치료와 수영장에서 시간을 보낸 덕에 랄스의 발작도 줄었고 밤에도 편히 잘 수 있었습니다.
Thời gian bé ở hồ bơi với nhà trị liệu bằng nước giảm bớt các cơn co giật của bé và giúp bé ngủ được vào buổi tối
젊은이 여러분, 여러분은 이런 원리에 순종함으로써 성전 성약과 전임 선교 봉사, 영원한 결혼을 위해 준비될 수 있습니다.
Các em thiếu niên thân mến, việc tuân theo các nguyên tắc này sẽ chuẩn bị các em cho các giao ước đền thờ, công việc truyền giáo toàn thời gian, và hôn nhân vĩnh cửu.
또 어떤 남녀들은 전혀 결혼도 하지 않고 함께 삽니다.
Nhiều người khác ăn ở với nhau mà chẳng phải là vợ chồng gì cả.
2 그래서 왕은 자기가 꾼 꿈을 알아내려고 주술을 행하는 제사장들과 강신술들과 마술들과 칼데아 사람들*을 불러들이라고 명령했다.
2 Vua triệu tập các pháp sư, đồng bóng, thuật sĩ và người Canh-đê* đến để kể lại cho vua về các giấc mơ của vua.
여러분 중 일부는 애플 제품의 광팬이라는 것을 알고 있습니다.
Và tôi cũng biết một số trong số các bạn là những người cuồng nhiệt đồ của Apple.
우리는 그보다 훨씬 더 오래, 어쩌면 영원히 수 있습니까?
Có thể nào chúng ta sống thọ hơn, có lẽ sống mãi mãi không?
그래서 나는 이제 혼자 내버려, 당신을 기쁘게, 그리고 간호가 오늘 밤 당신과 함께 앉아 보자;
Vì vậy, xin vui lòng bạn, hãy để tôi bây giờ được ở một mình, để cho y tá này đêm ngồi với bạn;
일반적으로 이동통신 대리점은 Chromebook에 관한 지원을 제공하지 않습니다.
Cửa hàng bán lẻ của nhà cung cấp dịch vụ có nhiều khả năng không thể hỗ trợ cho Chromebook.
12 여러분은 내 형제요, 내 뼈이며 *입니다.
12 Các ngươi là anh em ta, là cốt nhục của ta.
3 바로 그 밤에 하느님의 말씀이 나단에게 임했다. 4 “가서 내 종 다윗에게 말하여라. ‘여호와가 이렇게 말한다. “내가 집을 지을 자는 네가 아니다.
3 Ngay trong đêm đó, có lời của Đức Chúa Trời truyền cho Na-than rằng: 4 “Hãy nói với tôi tớ ta là Đa-vít: ‘Đây là điều Đức Giê-hô-va đã phán: “Con không phải là người sẽ xây nhà cho ta ngự.
메이븐 계획 같은 오비터는 화성 대기를 채취합니다. 혹시 화성이 예전에는 수 있는 곳이었는지 알아보기 위해서입니다.
Các tàu trong quỹ đạo như MAVEN lấy mẫu khí quyển sao Hỏa, cố gắng hiểu tại sao nó mất đi sự sống đã từng có.
당시 교회 회장이셨던 에즈라 태프트 벤슨 회장님은 모든 귀환 선교에게 결혼을 진지하게 고려하고 삶의 최우선 순위에 두라고 강력히 권고하셨습니다.7 총회가 끝난 후에 저는 회개하고 선지자의 권고에 따라야 한다는 것을 알았습니다.
Chủ Tịch Ezra Taft Benson, lúc đó là Chủ Tịch Giáo Hội, đã khuyên nhủ mọi người truyền giáo đã được giải nhiệm trở về nhà phải suy nghĩ thật nghiêm túc về hôn nhân và coi đó là ưu tiên hàng đầu trong cuộc đời mình.7 Sau phiên họp đó, tôi biết tôi đã được kêu gọi phải hối cải và cần phải hành động theo lời khuyên dạy của vị tiên tri.
그럼에도, 생활의 염려와 물질적 안락의 유혹이 우리에게 강력한 영향을 미칠 수 있습니다.
Tuy nhiên, chúng ta có thể hoàn toàn bị lôi cuốn vào sự lo lắng về đời sống và sự cám dỗ của vật chất.
우리 연구소는 이미 미국 국립 보건원으로부터 지원을 받아 Novartis 제약와 연구 프로그램을 진행 중이며, 이 프로그램의 목표는 새로운 DNA 합성 기술을 이용해 독감백신을 개발하는 것이고, 내년에는 아마 접종할 수 있을 겁니다.
Chúng tôi có nó tại học viện , sự tài trợ được duy trì, hiện nay từ NIH ( national institutes of health) trong 1 chương trình hợp tác với Novartis cố gắng sử dụng những công cụ DNA tổng hợp mới này có lẽ nhằm mục đích tạo ra vaccine cúm mà bạn có thể có vào năm sau.
그 결과로, 그들은 그들 자신뿐 아니라 그들의 불완전한 후손 모두가 낙원에서 권리를 상실하였습니다.—창세 3:1-19; 로마 5:12.
Thành thử, họ mất quyền sống trong Địa-đàng cho chính họ và cho tất cả con cháu bất toàn của họ nữa (Sáng-thế Ký 3:1-19; Rô-ma 5:12).
마리와 그의 남편 세라핀이 마침내 마리아의 부모를 만났을 때, 그들은 이미 「우리는 지상 낙원에서 영원히 수 있다」* 책과 성서를 가지고 있었고 연구를 시작하기를 열망하고 있었습니다.
Rốt cuộc khi chị Mary và chồng là Serafín, gặp cha mẹ cô María, ông bà đã có cuốn Bạn có thể Sống đời đời trong Địa-đàng trên Đất* và cuốn Kinh-thánh rồi, và họ nóng lòng muốn học hỏi.
(고린도 첫째 15:33; 빌립보 4:8) 우리가 여호와와 그분의 표준에 대한 지식과 이해와 인식에 있어서 자라감에 따라, 우리의 양심 즉 도덕 감각은 우리가 어떤 상황에 직면하게 되더라도, 심지어 매우 적인 문제에서도, 하느님의 원칙을 적용할 수 있도록 우리를 도와줄 것입니다.
(1 Cô-rinh-tô 15:33; Phi-líp 4:8) Khi gia tăng kiến thức, sự hiểu biết và lòng yêu mến Đức Giê-hô-va cùng với tiêu chuẩn Ngài, lương tâm hoặc ý thức đạo đức của chúng ta sẽ giúp chúng ta áp dụng nguyên tắc Đức Chúa Trời trong bất cứ hoàn cảnh nào, kể cả trong những vấn đề rất riêng tư.
우리는 훌륭한 상담를 만들기 위한 자료를 가지고 있습니다.
Chúng ta cần số liệu dể biết ai là cố vấn giỏi.
1997년 10월에 세계 주식 시장이 걷잡을 수 없이 오르락내리락하였을 때, 한 시 주간지는 “대단한, 때로는 터무니없을 정도로 결여되어 있는 신뢰심”에 관해 그리고 “불신감의 전염”에 관해 언급하였습니다.
Vào tháng 10-1997, khi các thị trường chứng khoán trên thế giới biến động đến mức không kiểm soát được, thì một tạp chí nói đến “sự thiếu lòng tin lạ thường và có khi lại phi lý” và đến “sự mất lòng tin lan truyền”.
사랑하는 형제 자매 여러분, 여러분 중에는 예수 그리스도 후기 성도 교회 선교의 초대로 이 모임에 참석하신 분들도 계실 것입니다.
Các anh chị em thân mến, một số anh chị em được những người truyền giáo của Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô mời đến buổi họp này.
1829년 5월 15일 펜실베이니아 주 하모니 근처 사스케하나 강둑에서 조셉 스미스와 올리버 카우드리가 아론 신권에 성임되었다(교회 1:39~42).
Sự sắc phong cho Joseph Smith và Oliver Cowdery Chức Tư Tế A Rôn, bên bờ Sông Susquehanna gần Harmony, Pennsylvania, ngày 15 tháng Năm năm 1829 (History of the Church, 1:39–42).
그래서 그들은 판독 장치를 습니다. 완전히 합법적인 물건이예요.
Vì vậy, họ đã mua một máy quét.
작업은 세포의 핵 속에서 시작되는데, 우선 DNA 다리 구조의 일부분이 풀린다.
Sự việc bắt đầu trong nhân tế bào, nơi đây một phần của chiếc thang DNA mở hé ra, để lộ các chữ cái của DNA.
앨마는 구주의 속죄에서 이 부분을 이렇게 표현했습니다. “이에 그가 나아가, 온갖 고통과 고난과 시험을 당하시리니, 이는 그가 자기 백성의 고통과 질병을 짊어지리라는 말씀을 이루려 하심이라.”( 앨마서 7:11; 또한 니파이후서 9:21 참조)
An Ma mô tả phần này về Sự Chuộc Tội của Đấng Cứu Rỗi: “Và Ngài sẽ đi ra ngoài đời để chịu đựng mọi sự đau đớn, thống khổ, cùng mọi cám dỗ; và Ngài phải chịu như vậy là để cho lời báo trước được ứng nghiệm, lời đó là: Ngài sẽ mang lấy những đau đớn và bệnh tật của dân Ngài” (An Ma 7:11; xin xem thêm 2 Nê Phi 9:21).

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 안락사 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.