육 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 육 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 육 trong Tiếng Hàn.

Từ trong Tiếng Hàn có các nghĩa là sáu, sau. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 육

sáu

numeral

고대 이스라엘의 건기는 상당히 길어서 개월간 지속되기도 했습니다.
Mùa khô ở nước Y-sơ-ra-ên xưa kéo dài khá lâu, có thể tới sáu tháng.

sau

adjective adverb adposition

14 그러나 먼저는 신령한 사람이 아니요 의 사람이요 그 다음에 신령한 사람이니라.
14 Chẳng phải thể thuộc linh đến trước, ấy là thể huyết khí; rồi thể thuộc linh đến sau.

Xem thêm ví dụ

이스라엘 민족은 영적인 활동이 뒷전으로 밀려날 정도로 적인 일을 돌보아서는 안 되었습니다.
Dân Y-sơ-ra-ên không được để cho việc chăm lo nhu cầu vật chất lấn át những hoạt động thiêng liêng.
3 또 이렇게 되었나니 이백칠십 년이 지나갔으며, 우리에게는 평화로운 시기도 많았고, 치열한 전쟁과 유혈의 시기도 많았으니, 참으로 그러하였느니라.
3 Và chuyện rằng, hai trăm bảy mươi sáu năm đã trôi qua, chúng tôi đã có nhiều thời gian thái bình; và chúng tôi cũng có nhiều thời gian chiến tranh và đổ máu trầm trọng.
7 므두셀라는 구백십구 세를 향수하고 죽었더라.
7 Và tất cả những ngày của Mê Tu Sê La sống là chín trăm sáu mươi chín năm, và ông qua đời.
미국 출신의 니키 리블과 영국 출신의 사이먼 볼턴은 여호와께서 자기들의 적인 필요를 위하여 공급하실 것이라는 사실에 대한 자기들의 믿음을 시험한 일들에 관하여 이야기하였습니다.
Chị Nikki Liebl, người Hoa Kỳ và anh Simon Bolton, người Anh, kể lại những chuyện đã xảy ra thử thách xem họ có đức tin nơi khả năng của Đức Giê-hô-va trong việc cung cấp nhu cầu vật chất cho họ không.
16 그러므로 우리는 이제부터 아무도 적인 관점으로 알지 않습니다.
16 Vậy từ nay trở đi, chúng ta không nhìn bất cứ người nào theo quan điểm con người.
(요한 17:16) 예수께서는 정치에 개입하지 않으셨으며, 추종자들이 적인 무기에 의지하는 것을 제지하셨습니다.
Chúa Giê-su không hề xen vào chuyện chính trị, và ngài dặn môn đồ đừng cậy đến vũ khí theo xác thịt (Ma-thi-ơ 26:52).
“배우지 못한 보통 사람들”이었던 예수의 제자들 역시 겸손하였기 때문에, 단지 “적인 면”으로만 “지혜롭고 총명한 사람들”이 간과하였던 영적 진리들을 이해하고 적용할 수 있었습니다.
Sự khiêm nhường đã giúp các môn đồ “dốt-nát không học” của Chúa Giê-su có thể hiểu và áp dụng những lẽ thật thiêng liêng trong khi những kẻ ‘khôn-ngoan, sáng dạ’, nhưng chỉ “theo xác-thịt”, thì không thể hiểu được.
그때까지, 그들은 적인 무기가 아니라 영적인 무기를 가지고 악을 상대로 계속 싸웁니다.
Trong khi chờ đợi, họ tiếp tục chiến đấu chống gian ác, không phải bằng vũ khí theo nghĩa đen nhưng bằng vũ khí thiêng liêng.
그 구절은 이렇게 알려 줍니다. “너는 깨달아 알찌니라 예루살렘을 중건하라는 영이 날 때부터 기름부음을 받은 자[“메시야”] 곧 왕이 일어나기까지 일곱 이레[“주”]와 십 이 이레[“주”]가 지날 것이[라.]”
Đoạn ấy nói: “Ngươi khá biết và hiểu rằng từ khi ra lệnh tu-bổ và xây lại Giê-ru-sa-lem, cho đến Đấng chịu xức dầu, tức là vua, thì được bảy tuần-lễ, và sáu mươi hai tuần-lễ; thành đó sẽ được xây lại, có đường-phố và hào, trong kỳ khó-khăn” (Đa-ni-ên 9:25).
“내가 비록 으로는 떠나 있지만 영으로는 여전히 여러분과 함께 있어서, 여러분의 훌륭한 질서와 그리스도에 대한 여러분의 믿음의 굳건함을 기뻐하면서 바라보고 있습니다.”
Vậy mà ông có thể viết cho người Cô-lô-se: “Vì dẫu thân tôi xa-cách, nhưng tâm-thần tôi vẫn ở cùng anh em, thấy trong anh em có thứ-tự hẳn-hoi và đức-tin vững-vàng đến Đấng Christ, thì tôi mừng-rỡ lắm”.
그 이름이 여호와이신 우리의 창조주께서는 거짓말을 미워하신다. 잠언 6:16-19에서 이처럼 분명하게 언명한 바와 같다. “여호와의 미워하시는 것 곧 그 마음에 싫어하시는 것이 칠 가지니 곧 교만한 눈과 거짓된 혀와 무죄한 자의 피를 흘리는 손과 악한 계교를 꾀하는 마음과 빨리 악으로 달려가는 발과 거짓을 말하는 망령된 증인과 및 형제 사이를 이간하는 자니라.”
Đấng Tạo hóa của chúng ta, danh là Đức Giê-hô-va, ghét nói dối vì Châm-ngôn 6:16-19 nói rõ ràng: “Có sáu điều Đức Giê-hô-va ghét, và bảy điều Ngài lấy làm gớm-ghiếc: con mắt kiêu-ngạo, lưỡi dối-trá, tay làm đổ huyết vô-tội; lòng toan những mưu ác, chơn vội-vàng chạy đến sự dữ, kẻ làm chứng gian và nói điều dối, cùng kẻ gieo sự tranh-cạnh trong vòng anh em”.
우리의 무기는 적인 것이 아니다 (4, 5)
Vũ khí của chúng ta không thuộc về xác thịt (4, 5)
15 또 그들이 몸 안에 있었는지 몸 밖에 있었는지 그들이 말할 수 없었으니, 이는 그것이 그들에게는 마치 그들의 ᄀ변형처럼, 곧 하나님의 것을 볼 수 있도록 그들이 이 의 몸에서 죽지 아니하는 상태로 변화된 것으로 보였음이라.
15 Và họ không thể phân biệt được là họ đang ở trong thể xác hay ở ngoài thể xác; vì họ cảm thấy như có một asự biến hình trong họ, hình như họ thay đổi từ một cơ thể xác thịt qua một trạng thái bất diệt để họ có thể nhìn thấy những sự việc của Thượng Đế.
8 또 제삼백십이년에 그들이 싸우러 다시 내려왔으나, 우리가 다시 그들을 무찌르고, 그들을 수많이 도륙하였으며, 그들의 죽은 자들은 바다에 던져졌느니라.
8 Và đến năm thứ ba trăm sáu mươi hai, chúng lại đến gây chiến với chúng tôi.
폴린: 고린도 둘째 7:1을 읽고 나서 하느님께서는 우리가 ‘의 모든 더러운 것에서 자신을 깨끗이 하기’를 원하신다는 걸 알게 되었죠.
Chị Pauline: Tôi đọc Kinh Thánh nơi 2 Cô-rinh-tô 7:1 cho biết Đức Chúa Trời muốn chúng ta “tẩy mình cho sạch khỏi mọi sự ô uế về thể xác”.
예를 들어 계시 13:18은 “야수의 숫자”가 “”이라고 말한다.
Thí dụ, Khải-huyền 13:18 nói rằng “số con thú” là “sáu trăm sáu mươi sáu”.
야채나 과일들을 이렇게 버린다는 것은 당연히 가공 음식들도 그렇게 버리겠죠.
Nếu đã làm thế với trái cây và rau quả, chắc chắn chúng ta cũng sẽ làm vậy với động vật.
(사도 4:13; 누가 10:21; 고린도 첫째 1:26) 그처럼 적인 면으로만 지혜로운 사람들은 교만으로 인해 마음이 굳어져서 여호와의 말씀을 받아들일 준비가 되어 있지 않았습니다.
(Công-vụ các Sứ-đồ 4:13; Lu-ca 10:21; 1 Cô-rinh-tô 1:26) Những kẻ đó đã không sẵn sàng chấp nhận lời Đức Giê-hô-va vì lòng họ đã bị sự kiêu ngạo làm cho cứng cỏi.
7 으로 나타나게 되신 동안, 예수께서는 경건한 정성의 거룩한 비밀을 충성스럽게 밝히셨습니다.
7 Khi tỏ ra trong xác thịt, Giê-su đã trung tín vén màn bí mật thánh hay sự mầu nhiệm của sự tin kính.
또 [천사]가 내게 이르기를, 보라, 네가 보는 처녀는 의 방식에 의하면 하나님 아들의 어머니시니라 하더라.”( 니파이전서 11:13, 18)
“Và [vị thiên sứ] ấy nói với tôi: Này, người nữ đồng trinh mà ngươi trông thấy đó là mẹ của Vị Nam Tử của Thượng Đế, theo thể cách xác thịt” (1 Nê Phi 11:13, 18).
세상은 에 속한 사람을 진정시키기보다 그 욕구를 채우고 충족시키는 데 더 관심이 많습니다.
Thế gian quan tâm đến việc làm thỏa mãn hơn là kiềm chế con người thiên nhiên của mình.
48 ᄀ에녹이 아담의 손으로 성임 받았을 때 그는 이십오 세였고 그가 십오 세 때 아담이 그를 축복하였더라.
48 aHê Nóc được bàn tay A Đam sắc phong khi ông được hai mươi lăm tuổi; và khi ông được sáu mươi lăm tuổi, A Đam đã ban phước cho ông.
십 명의 용사들이 둘러섰는데,
Thuộc hàng dũng sĩ của Y-sơ-ra-ên,+
자, 그 다음으로 세번째 분야가 있죠. 여러분들이 먹거리 거리를 걷다보면, 그리고 새로운 기술을 습득하거나, 계절마다 뭐가 자라는지 궁금해한다면, 지역 생산자를 돕기 위해서 여러분들이 자금을 쓰기를 원할 수 있습니다. 채소 뿐만 아니라, 고기, 치즈, 맥주 등 뭐든지 간에 말이죠.
Và giờ là đĩa thứ ba, vì nếu bạn đi qua khu vườn ấy, nếu bạn học được các kĩ năng mới, nếu bạn quan quan tâm về những loại cây trái theo mùa, có thể bạn muốn chi nhiều tiền hơn để ủng hộ người trồng trọt tại địa phương.
15 그리고 이렇게 되었나니 판사 치세 제년에, 보라, ᄀ시조램이 판사석에 앉았을 때 정체불명의 손에 살해당하였더라.
15 Và chuyện rằng, đến năm thứ sáu mươi sáu dưới chế độ các phán quan, này, aKê Giô Ram bị một bàn tay vô danh ám sát khi ông đang ngồi trên ghế xét xử.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.