άρθρωση trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ άρθρωση trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ άρθρωση trong Tiếng Hy Lạp.

Từ άρθρωση trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là Khớp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ άρθρωση

Khớp

Ο ώμος είναι η άρθρωση του βραχίονα προς το οστό της ωμοπλάτης.
Khớp vai là loại khớp cầu.

Xem thêm ví dụ

+ 32 Να γιατί μέχρι σήμερα οι γιοι του Ισραήλ δεν συνηθίζουν να τρώνε τον μηριαίο τένοντα,* που βρίσκεται στην άρθρωση του ισχίου, επειδή αυτός άγγιξε την άρθρωση του ισχίου του Ιακώβ κοντά στον μηριαίο τένοντα.
+ 32 Thế nên đến nay, con cháu Y-sơ-ra-ên có lệ không ăn gân đùi ở khớp hông vì vị ấy đã đụng đến khớp hông của Gia-cốp, chỗ gân đùi.
Ξηρός λαιμός, πόνοι αρθρώσεων.
Đau họng và các khớp.
Είναι φουλ στους ψηλαφητούς λεμφαδένες με πόνο στις αρθρώσεις και την κοιλία.
À, cô ấy có rất nhiều nốt u lympho, đau khớp và đau bụng.
Το ανοσοποιητικό σύστημα του σώματος επιτίθεται στους υγιείς ιστούς και τους καταστρέφει, προκαλώντας πόνο και πρήξιμο στις αρθρώσεις.
Hệ miễn dịch tấn công và tiêu hủy các mô lành, khiến các khớp đau buốt và sưng lên.
Ο Ζμπίγκνιεβ εξηγεί: «Με την πάροδο των ετών, η ρευματοειδής αρθρίτιδα απομυζά τη δύναμή μου, φθείροντας τη μια άρθρωση μετά την άλλη.
Anh Zbigniew cho biết: “Trong nhiều năm, bệnh viêm khớp dạng thấp đã rút cạn sức lực của tôi, gây tổn thương hết chỗ khớp này đến chỗ khớp khác.
Δεν μπορούσε να αρθρώσει λέξη, όταν πρωτοήρθε σε μένα.
Nó gần như không nói được tiếng nào khi nó đến chỗ tôi lần đầu.
«Τότε η όψη του βασιλιά αλλοιώθηκε, και οι σκέψεις του τον τρόμαξαν, και οι αρθρώσεις των γοφών του λύνονταν, και τα γόνατά του χτυπούσαν το ένα με το άλλο».
“Bấy giờ vua biến sắc mặt, các ý-tưởng làm cho vua bối-rối; các xương lưng rời khớp ra, và hai đầu-gối chạm vào nhau”.
Το βρίσκεις δύσκολο, Πήτερ, να αρθρώσεις μια λέξη μαζί του;
Ông có thấy khó khăn không, Peter, để được cất tiếng nói?
+ 16 Από αυτόν όλο το σώμα+ είναι αρμονικά συναρμολογημένο και φτιαγμένο για να συνεργάζεται μέσω κάθε άρθρωσης που παρέχει ό,τι είναι αναγκαίο.
+ 16 Nhờ ngài mà cả thân thể+ được gắn kết hài hòa và phối hợp với nhau bởi các khớp bổ trợ.
Σχετικά με αυτό, ο απόστολος Παύλος έγραψε: «Ο λόγος του Θεού είναι ζωντανός και ασκεί δύναμη και είναι κοφτερότερος από κάθε δίκοπο σπαθί και διεισδύει μέχρι διαίρεσης της ψυχής και του πνεύματος, και των αρθρώσεων και του μυελού τους, και μπορεί να διακρίνει σκέψεις και προθέσεις της καρδιάς».
Về điều này, sứ đồ Phao-lô viết: “Lời Đức Chúa Trời là lời sống, có quyền lực, sắc hơn bất cứ thanh gươm hai lưỡi nào, đâm sâu đến nỗi phân tách con người bề ngoài với con người bề trong, phân tách khớp với tủy, có khả năng nhận biết được tư tưởng và ý định trong lòng” (Hê-bơ-rơ 4:12).
Όποτε ένιωθα πίεση, δεν μπορούσα να αρθρώσω λέξη και άρχιζα να τραυλίζω.
Khi bị căng thẳng, tôi nói không ra chữ, và bắt đầu nói lắp.
Στο σώμα μας, μοχλοί είναι τα οστά, σχοινιά είναι οι τένοντες, και στροφείς είναι οι αρθρώσεις.
Trong cơ thể chúng ta, những đòn bẩy chính là xương, sợi là dây chằng, và bản lề là các khớp.
Μέσω της δουλειάς μου προσπαθώ να αρθρώσω ότι οι άνθρωποι δεν είναι διαχωρισμένοι από τη φύση και ότι τα πάντα είναι διασυνδεδεμένα.
Qua các tác phẩm của mình, tôi muốn làm rõ rằng con người không phải là một phần tách biệt khỏi thiên nhiên và vì thế tất cả đều liên kết với nhau.
Αν θέλετε να έχετε καθαρότερη άρθρωση, να μιλάτε πιο αργά και να προσπαθείτε όσο περισσότερο μπορείτε να προφέρετε την κάθε συλλαβή.
Nếu muốn lời lẽ của bạn được rõ ràng hơn, hãy nói chậm lại và cố hết sức phát âm mỗi âm tiết.
Από αυτόν όλο το σώμα, με το να είναι αρμονικά συναρμολογημένο και φτιαγμένο για να συνεργάζεται μέσω κάθε άρθρωσης που παρέχει ό,τι είναι αναγκαίο, σύμφωνα με τη λειτουργία κάθε ιδιαίτερου μέλους στο κατάλληλο μέτρο, συμβάλλει στην αύξηση του σώματος για τη δική του εποικοδόμηση με αγάπη».
Ấy nhờ Ngài mà cả thân-thể ràng-buộc vững-bền bởi những cái lắt-léo, khiến các phần giao-thông với nhau, tùy lượng sức-mạnh của từng phần, làm cho thân-thể lớn lên, và tự gây-dựng trong sự yêu-thương”.
Ο Χάρολντ αποτελεί χειροπιαστή απόδειξη για το ότι «ο λόγος του Θεού είναι ζωντανός και ασκεί δύναμη και είναι κοφτερότερος από κάθε δίκοπο σπαθί και διεισδύει μέχρι διαίρεσης της ψυχής και του πνεύματος, και των αρθρώσεων και του μυελού τους, και μπορεί να διακρίνει σκέψεις και προθέσεις της καρδιάς».
Anh Harold là bằng chứng sống động cho thấy “lời của Đức Chúa Trời là lời sống và linh-nghiệm, sắc hơn gươm hai lưỡi, thấu vào đến đỗi chia hồn, linh, cốt, tủy, xem-xét tư-tưởng và ý-định trong lòng”.
19 Πόσο δυναμικά «διεισδύει [ο λόγος του Θεού] μέχρι διαίρεσης της ψυχής και του πνεύματος, και των αρθρώσεων και του μυελού τους»!
19 Lời Đức Chúa Trời quả là mạnh, “thấu vào đến đỗi chia hồn, linh, cốt, tủy”!
Δεν χρειάζεται να δοθεί συμβουλή γι’ αυτό· αν όμως κάτι τέτοιο είναι μόνιμη συνήθεια, αν ένας σπουδαστής συνεχώς «μασάει» τις λέξεις και γίνεται δύσκολο να καταλάβει κανείς τι λέει ή αν η συνήθεια αυτή μειώνει το άγγελμα, τότε θα ήταν καλό να του δοθεί βοήθεια στον τομέα της άρθρωσης.
Không cần thiết phải cho lời khuyên bảo về vấn đề này, nhưng nếu học viên có thói quen “nuốt” các chữ đến đỗi người nghe khó theo dõi được hoặc khó chú ý đến thông điệp, thì học viên có lẽ cần được giúp đỡ để tập phát âm cho rõ ràng.
Μέσα μας υπάρχουν πάνω από 360 αρθρώσεις, και περίπου 700 σκελετικοί μύες που επιτρέπουν την εύκολη, ρευστή κίνηση.
Trong chúng ta có hơn 360 khớp xương, và khoảng 700 cơ xương cho phép sự cử động dễ dàng, linh hoạt.
Ο Παύλος έγραψε: «Ο λόγος του Θεού είναι ζωντανός και ασκεί δύναμη και είναι κοφτερότερος από κάθε δίκοπο σπαθί και διεισδύει μέχρι διαίρεσης της ψυχής και του πνεύματος, και των αρθρώσεων και του μυελού τους, και μπορεί να διακρίνει σκέψεις και προθέσεις της καρδιάς».
Phao-lô viết: “Lời của Đức Chúa Trời là lời sống và linh-nghiệm, sắc hơn gươm hai lưỡi, thấu vào đến đỗi chia hồn, linh, cốt, tủy, xem-xét tư-tưởng và ý-định trong lòng” (Hê-bơ-rơ 4:12).
Γι’ αυτό, ο απόστολος Παύλος επιβεβαιώνει ότι «ο λόγος του Θεού είναι ζωντανός και ασκεί δύναμη και είναι κοφτερότερος από κάθε δίκοπο σπαθί και διεισδύει μέχρι διαίρεσης της ψυχής και του πνεύματος, και των αρθρώσεων και του μυελού τους, και μπορεί να διακρίνει σκέψεις και προθέσεις της καρδιάς».
Vì lý do này sứ đồ Phao-lô khẳng định rằng “lời của Đức Chúa Trời là lời sống và linh-nghiệm, sắc hơn gươm hai lưỡi, thấu vào đến đỗi chia hồn, linh, cốt, tủy, xem-xét tư-tưởng và ý-định trong lòng” (Hê-bơ-rơ 4:12).
Όλα τα έκοψαν στο ύψος της πρώτης άρθρωσης.
Tất cả bị cắt đứt ở đốt đầu tiên.
Αν ένα άτομο δεν έχει καθαρή άρθρωση, αυτό μπορεί να ζημιώσει την αποτελεσματικότητα της διδασκαλίας του.
Phát âm không rõ ràng có thể phương hại đến mức độ hữu hiệu của việc dạy dỗ.
Έπειτα, οποιαδήποτε θεραπεία χρήζει τοποθέτησης ξένου αντικειμένου στο σώμα: ενδοπρόθεση για εγκεφαλικό επεισόδιο, βηματοδότη για διαβήτη, αιμοκαθάρσεις, αντικαταστάσεις αρθρώσεων.
Tiếp đến, chúng ta mất cơ hội xử lý cấy ghép vào cơ thể: ống stent chống đột quỵ, máy bơm cho bệnh tiểu đường, máy lọc máu, thay khớp nhân tạo.
Αντιθέτως, οι ίδες αρθρώσεις του δεινόνυχου επέτρεπαν κινήσεις 88 και 130 μοιρών αντίστοιχα, ενώ το ανθρώπινο χέρι μπορεί να περιστραφεί κατά 360 μοίρες στον ώμο και να κινηθεί κατά 165 μοίρες στον αγκώνα.
Ngược lại, hai khớp tương tự của loài Deinonychus cho phép chúng di chuyển 88 và 130 độ, tương ứng, trong khi cánh tay người có thể xoay 360 độ ở vai và di chuyển qua 165 độ ở khuỷu tay.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ άρθρωση trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.