Φασόλια trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Φασόλια trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Φασόλια trong Tiếng Hy Lạp.

Từ Φασόλια trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là Chi Đậu ván, đậu, đỗ, Quả đậu, đậu cô ve. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Φασόλια

Chi Đậu ván

đậu

đỗ

Quả đậu

đậu cô ve

Xem thêm ví dụ

Τα μωρά τους έχουν το μέγεθος ενός φασολιού.
Chúng sinh ra những con non với kích thước chỉ bằng một viên kẹo dẻo hình hạt đậu
Φασόλια και κρέας και πατάτες και ψωμί.
Đậu, thịt, khoai tây và bánh mì.
Φάε λίγα φασόλια.
Ăn ít đậu này đi.
Μπέικον, αυγά, λουκάνικο, φασόλια, τομάτες.
Thịt muối, trứng, xúc xích, đậu tương, khoai nghiền.
Είμαστε στην κατηγορία του ρυζιού και των φασολιών.
Chúng ta thì thích ăn cơm và đậu.
Λέω " χοιρινό και φασόλια ".
Tôi đang nghĩ là " thịt heo và đậu ".
Με έπεισες να σου δώσω την αγελάδα μου για τα φασόλια.
Chả phải anh muốn tôi đổi bò lấy đậu đấy thôi.
Η φαινομενικά ασυνεπής συμφωνία με την οποία ανοίγει το παραμύθι "Ραπουνζέλ" είναι ακόμη ένα σχήμα λόγου στα παραμύθια το οποίο επαναλαμβάνεται στο Ο Τζακ και η Φασολιά, στο οποίο ο Τζακ ανταλλάσσει μια αγελάδα για φασόλια, και στο Η Πεντάμορφη και το Τέρας, όπου η Πεντάμορφη επιστρέφει στο Τέρας με αντάλλαγμα ένα τριαντάφυλλο.
Cuộc trao đổi có vẻ bất thường ở đầu câu chuyện "Rapunzel" là một cách phát triển cốt truyện thường thấy trong truyện cổ tích, cũng từng được sử dụng trong truyện Jack and the Beanstalk, Jack đổi con cừu lấy những hạt đậu, và trong Người đẹp và quái vật, Belle tới chỗ quái vật (the Beast) để đổi lấy việc nó trả lại bông hồng.
Ναι και μόλις έφαγα σκόνη μαζί μ'αυτήν την κονσέρβα φασόλια.
Phải, và tôi chỉ ăn đất với cái lon đậu này.
Σακούλα με φασόλια: Αν η οικογένειά σας είναι μεγάλη ή δυσκολεύεται με το ποιος έχει σειρά, χρησιμοποιήστε μια σακούλα με φασόλια για να δείχνετε τίνος είναι η σειρά να μιλήσει.
Ném Bịch Đậu: Nếu gia đình của các em đông người hoặc khó thay phiên nhau, thì hãy dùng một bịch đậu để cho thấy tới phiên ai để nói.
Μπριζόλα, φασόλια, πατάτες και μηλόπιτα.
Bít-tết, đậu, khoai tây, và một cái bánh táo dày.
I τεταμένες το παλιό φασολιών για την κάλυψη αυτής της ανάγκης.
Tôi căng thẳng hạt cũ để đáp ứng khẩn cấp này.
Πόσα φασόλια με ρύζι πρέπει να φας από κεραμικό πιάτο βαμμένο με μπογιά μολύβδου για να προσλάβεις τόσο μόλυβδο, ώστε να πάθουν ζημιά οι πνεύμονές σου;
Cậu nghĩ là phải ăn bao nhiêu đậu và cơm nấu bằng đồ gốm để cơ thể bị ngộ độc chì đủ gây tổn thương phổi?
Είναι πιο εύκολο απ'ό, τι στη φασολιά.
Đừng lo việc này dễ như bỡn.
Φασόλια με φρυγανισμένο ψωμί.
Đậu cho bánh mì, con yêu ạ.
Το ρύζι και τα φασόλια δεν σου κάνουν;
Cơm và đậu cô ăn không vô sao?
Τα κόκκινα νεφροφάσουλα μπορούν να συγχέονται με άλλα φασόλια που είναι κόκκινα, όπως τα Γιαπωνέζικα φασόλια adzuki.
Đậu thận đỏ có thể bị nhầm lẫn với các loại đậu khác có màu đỏ, chẳng hạn như đậu đỏ (Azuki bean).
Αδελφή, αυτό είναι το πιάτο μου με τα φασόλια.
Đó là miếng đậu phụ lập phương của em.
Δεν μπορούμε να δώσουμε τα φασόλια μας!
Chúng ta không thể cho đi hạt đậu được!
Τα μαύρα φασόλια νουντλς και το γλυκόξινο χοιρινό είναι 1,395 θερμίδες.
Mì đen trộn và thịt lợn chiên có 1395 lượng calo.
Ναι, φασόλια.
Vâng, đậu.
Έχουμε αρκετά φασόλια για τέσσερις.
Chúng ta có đủ đậu cho bốn người ăn.
Φασόλια.
Hạt đậu.
Μαγικό φασόλι;
Đậu thần sao?
Όποιος βρει το μαύρο φασόλι... θα πάει τις γυναίκες πίσω, εκεί απ'όπου ήρθαν.
Ai rút được hạt đâu đen sẽ đưa những người phụ nữ về quê nhà của họ.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Φασόλια trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.