뽑다 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 뽑다 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 뽑다 trong Tiếng Hàn.

Từ 뽑다 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là giật, kéo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 뽑다

giật

verb

“삼손, 블레셋 사람들이 당신을 잡으러 왔어요!” 그러자 삼손이 잠에서 깨어나 베틀 핀과 날실을 아 버렸다.
Ông thức dậy và giật tung que dệt cùng với sợi dọc.

kéo

verb noun

그가 그냥 핀을 기만 해도 그의 동료들이 곧장 달려오죠.
Tất cả những gì hắn cần làm là kéo còi và đội yểm trợ sẽ đến ngay lập tức.

Xem thêm ví dụ

+ 그것이 몹시 말라 그 뿌리를 는 데 강한 팔도 많은 사람도 필요하지 않을 것이다.
+ Nó sẽ khô đến nỗi không cần cánh tay mạnh, cũng không cần nhiều người vẫn có thể nhổ nó bật rễ.
무작위로 아 파란색이 아닌 구슬을 꺼낼 확률은 얼마일까요?
Xác suất để lấy ra ngẫu nhiên một bi không phải màu xanh dương từ trong túi?
그 당시 율법 아래 있는 사람들에게 말씀하시면서 그분은 단순히 살인하는 것을 금할 뿐 아니라 그들은 계속 화를 내는 경향을 뿌리 고 형제들을 경멸하는 말을 하는 데 혀를 사용하는 일이 없도록 해야 할 것을 알려 주셨읍니다.
Khi nói với những người sống dưới Luật pháp, ngài cho thấy rằng, thay vì chỉ tránh giết người, họ cần phải loại bỏ tận rễ mọi khuynh hướng hờn giận dai dẳng và tránh dùng miệng lưỡi để nói lời làm hạ phẩm giá anh em của họ.
19 하느님의 말씀인 성서를 가지고 있고 또 성서의 강력한 소식으로 거짓 가르침을 뿌리 으며 마음이 정직한 사람을 감동시킬 수 있다는 것은 참으로 기쁜 일이 아닙니까!
19 Thật hạnh phúc biết bao khi có Lời Đức Chúa Trời, Kinh Thánh, và dùng thông điệp mạnh mẽ trong đó để động đến lòng những người thành thật và giúp họ loại bỏ những giáo lý sai lầm đã ăn sâu trong lòng!
34 또한 우리가 제비를 아 정한 대로, 제사장들과 레위 사람들과 백성이 가문별로 해마다 정해진 때에 우리 하느님의 집에 나무를 가져오기로 한다.
34 Ngoài ra, chúng tôi bắt thăm giữa các thầy tế lễ, người Lê-vi cùng dân chúng để thay phiên tùy theo dòng tộc mà mang củi đến nhà Đức Chúa Trời chúng ta vào thời điểm được chỉ định, năm này qua năm khác, để đốt trên bàn thờ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta, theo lời đã chép trong Luật pháp.
몸집이 뚱뚱한 클라이언트는 몇 가지 작은 자부심의 모습이 그의 가슴을 부풀하고 그의 두꺼운 천으로 만든 큰 외투 안쪽 주머니에서 더럽고 주름이 신문을 아.
Các khách hàng đẫy đà căng phồng ngực của mình với sự xuất hiện của một số ít niềm tự hào và kéo một tờ báo bẩn và nhăn nheo từ túi bên trong của áo tơi của lính của mình.
단단히 뿌리박힌 생각과 부적당한 성품상의 특질을 뿌리아야 할지 모른다.
Những lý luận mọc rễ từ lâu và những cá tính không thích hợp phải bị loại trừ.
잠언 2:21, 22은 “정직한 자는 땅에 거”할 것이고, 고통과 고난을 일으키는 자들은 “땅에서 ”힐 것이라고 약속합니다.
Châm-ngôn 2:21, 22 hứa là “người ngay-thẳng sẽ được ở trên đất” và những kẻ gây đau đớn và khổ sở “sẽ bị nhổ rứt khỏi đó”.
또 다른 장치는 피를 아예 지도 않아도 되어 더 좋습니다.
Nữa là, bạn không cần lấy máu.
그리고 아마도 이런 사람들은 버락 오바마 같이 생긴 사람들을 지 않을 것입니다.
Và chúng ta nghĩ rằng những người như thế này có lẽ là không hề muốn bầu cử cho những người thế này và tên là Barack Obama.
저는 신흥국 사람들이 민주주의를 이해하지 못하며 그들의 대통령과 대표를 이상적으로 는 것에 반대한다는 말이 아닙니다.
Tôi không nói rằng họ không hiểu về nền dân chủ, cũng không nói rằng họ sẽ không chọn Chủ tịch nước hoặc lãnh đạo theo lý tưởng.
그렇게 하지 않는다면, 독한 마음과 분개심이 마음 속에서 뿌리를 내리기 시작할 것이며, 그것들을 뿌리 기가 어려워질 것입니다.
Nếu không, lòng chúng ta sẽ bắt đầu đâm rễ cay đắng và hờn dỗi khó nhổ.
주요 성구들을 읽고 토의하면서, 우리의 출판물에서 은 한두 가지 경험담을 포함시킨다.
Đọc và thảo luận các câu Kinh Thánh then chốt, nêu một hoặc hai kinh nghiệm trong các ấn phẩm của chúng ta.
그러므로 ‘여호와의 증인’들은 헌혈자의 혈액을 수혈하지 않으며, 또 자기들의 혈액을 아 저장하였다가 나중에 다시 자기 혈관에 수혈하는 것도 용납하지 않습니다.—사도 15:28, 29.
Tín đồ đấng Christ được lệnh phải “kiêng huyết”. Vì vậy, Nhân-chứng Giê-hô-va không nhận tiếp máu hay lấy máu ra để dành rồi sau đó tiếp trở lại vào gân của họ (Công-vụ các Sứ-đồ 15:28, 29).
2009년 6월 7일, 그녀는 민족해방당 (PLN)의 대통령 후보를 기 위한 선거에서 경쟁자를 15% 이상으로 누르고 당의 대통령 후보가 되었다.
Ngày 7 tháng 6 năm 2009, bà đoạt vị trí dẫn đầu của Liberación Partido Nacional (PLN) với tỷ lệ thắng cao hơn 15% so với đối thủ gần nhất của mình, và do đó được chọn là ứng cử viên tổng thống của đảng.
여호와께서 칼집에서 칼을 으시다!
Đức Giê-hô-va rút gươm ra khỏi vỏ!
한동안 이를 지켜보던 아버지가 아들에게 다가가 말했습니다. “이렇게 큰 돌을 아 내려면 있는 힘을 다해야 한단다.”
Cha nó nhìn một lúc rồi đến nói với con trai của mình: “Con cần phải dùng hết sức để di chuyển tảng đá lớn như thế này.”
9 또 나는 그의 ᄀ칼을 보았으며, 내가 그것을 그 집에서 아내었더니, 그 손잡이는 순금으로 되어 있었고, 그 만든 솜씨는 심히 정교하였으며, 또 나는 그 칼날이 극히 귀한 강철로 되었음을 알았느니라.
9 Tôi thấy agươm của hắn, bèn rút ra khỏi vỏ xem; tôi nhận thấy cán gươm làm bằng vàng y rất công phu đẹp mắt, và lưỡi gươm thì làm bằng một loại thép quý giá nhất.
제비를 으면서 한 사람 한 사람 제외되는 것을 보고 분명 요나는 마음이 덜컥 내려앉았을 것입니다.
Hẳn lòng Giô-na chùn xuống khi việc bốc thăm loại dần từng người.
10 그때에 시몬 베드로가 가지고 있던 칼을 아 대제사장의 종을 쳐서 그의 오른쪽 귀를 잘라 버렸다.
10 Lúc ấy, Si-môn Phi-e-rơ có sẵn một thanh gươm bèn rút ra và chém đầy tớ của thầy tế lễ thượng phẩm, làm đứt tai phải anh ta.
히스기야가 배교를 뿌리 다 (1)
Ê-xê-chia loại bỏ sự bội đạo (1)
그래서 제가 처음 한 일은 교육하는 일이었습니다. 두번째로 인종차별의 진상을 밝히고 마지막으로는 제 힘이 닿는 데까지 필요하다면 어떤 수단을 써서든지 제 일생동안 인종차별을 뿌리아야죠.
Vì thế việc đầu tiên tôi phải làm là học, việc thứ hai tôi phải làm là, vạch trần sự phân biệt chủng tộc, và điều cuối cùng tôi cần làm là hành động, với sức mạnh của mình để xóa bỏ phân biệt chủng tộc bằng bất cứ giá nào.
11 그때에 백성의 방백들은 예루살렘에 살고 있었다. + 그러나 나머지 백성은 제비를 아서,+ 열에 하나씩은 거룩한 도시 예루살렘에 와서 살게 하고, 나머지 아홉은 다른 도시들에 머물러 있게 했다.
11 Bấy giờ, các quan của dân chúng sống ở Giê-ru-sa-lem;+ nhưng những người còn lại trong dân chúng bắt thăm+ để cứ mười người thì chọn một người đến sống ở thành thánh Giê-ru-sa-lem, còn chín người kia ở lại trong các thành khác.
제가 디즈니를 은 이유는 우리 사회에서 소위 보급률이 100%이기 때문입니다.
Tôi chọn Disney vì họ có cái chúng tôi gọi là 100% thâm nhập trong xã hội chúng ta.
(로마 13:13; 고린도 둘째 7:1; 갈라디아 5:19-21) 현실적으로, 그러한 습관을 뿌리 고 “새 인간성”을 입는 데는 결의에 찬 노력이 필요합니다.
(Rô-ma 13:13; 2 Cô-rinh-tô 7:1; Ga-la-ti 5:19-21) Trên thực tế, muốn chừa bỏ các tật xấu thể ấy và mặc lấy “người mới” đòi hỏi nỗ lực cương quyết.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 뽑다 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.