比重 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 比重 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 比重 trong Tiếng Nhật.

Từ 比重 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Tỷ trọng, trọng lượng riêng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 比重

Tỷ trọng

noun

trọng lượng riêng

noun

Xem thêm ví dụ

これに関する比重の変動が見えます
Và chúng ta có thể thấy sự thay đổi độ đậm đặc khí ga.
さらに銀の量を増やしていくと、色は次第に銀白色になり、比重はそれにつれて下がる。
Khi lượng bạc tăng, màu trở nên trắng hơn và trọng lượng riêng giảm.
観光、教育、金融業を含むサービス業の比重は国内総生産の69%である。
Các ngành dịch vụ của nền kinh tế, bao gồm du lịch, giáo dục và dịch vụ tài chính, đóng góp 69% trong GDP.
次に沈砂池で,有機物を気泡によって水中に浮遊させ,比重の重い砂粒が沈むようにします。
Kế tiếp, trong bể đựng sạn, bọt khí làm những chất hữu cơ lơ lửng trong nước, và chất sạn nặng hơn thì lắng xuống đáy.
黒色、茶色または黄色で、モース硬度は5.5、比重は4.7である。
Nó có màu đen, nâu hoặc vàng với độ cứng 5,5 và tỉ trọng 4,7.
その比重を量らなければね」と言います
Mà phải đo trọng lượng riêng nữa."

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 比重 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.