測定 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 測定 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 測定 trong Tiếng Nhật.

Từ 測定 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Đo lường, đo lường. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 測定

Đo lường

verb

そしてサンゴを採取し 比率を測定したら
Tiếp sau đó chúng tôi thu hoạch một miếng san hô,đo lường tỉ lệ này,

đo lường

verb

そしてサンゴを採取し 比率を測定したら
Tiếp sau đó chúng tôi thu hoạch một miếng san hô,đo lường tỉ lệ này,

Xem thêm ví dụ

ページ上でテキストを読んだり動画を再生したりしているユーザーも測定対象となる可能性があります。
Thời gian trên trang có thể bao gồm thời gian người dùng đọc văn bản hoặc phát video trên trang.
では良い知らせとは 変化が起きたこと -- [何が変わったのか?] なかでも最も重要な変化は [何が変わったのか?] 以前は医療に委ねられていた方法で [何が変わったのか?定量化が可能に] 自分自身を測定できるということです [何が変わったのか?定量化が可能に]
Tin vui là chúng tôi đã thay đổi được một số thứ, và điều quan trọng nhất đã thay đổi đó là chúng ta có thể tự kiểm tra chúng ta bằng những cách mà trước kia chỉ có thể thực hiện trong cơ sở y tế.
注: ウェブ コンバージョンの測定方法については、Google アナリティクスのアプリ + ウェブ プロパティのウェブ コンバージョンを測定するをご覧ください。
Lưu ý: Để tìm hiểu cách đo lường lượt chuyển đổi trên web, bạn hãy xem bài viết Đo lường lượt chuyển đổi trên web từ thuộc tính Web và ứng dụng Google Analytics.
そこでその挙動を測定してみると
Và rồi chúng tôi đo chuyển động của nó.
1世帯当たりのCO2を測定してみると マップは逆転しました 街中が涼しく 郊外が暑くなり そして 「都市の郊外化」地域が 最高値を示したのです そして 「都市の郊外化」地域が 最高値を示したのです
Và họ nói rằng, chúng ta hãy đo khí CO 2 mỗi hộ gia đình, và khi họ đã làm điều đó, các bản đồ lộn ngược, mát nhất ở trung tâm thành phố, ấm hơn ở các vùng ngoại ô, và màu đỏ nóng trong những khu dân cư cao cấp ở ngoại thành những khu dân cư "lái hết mức có thể" .
コンバージョン トラッキングを設定すると、広告がどのタイミングでウェブサイトでの売り上げにつながったかを測定できます。
Tính năng theo dõi chuyển đổi cho phép bạn theo dõi thời điểm quảng cáo dẫn đến giao dịch bán hàng trên trang web.
複数の広告ユニットの効果を測定するには、これらのユニットの収益全体への影響を検証することが重要です。
Hãy nhớ rằng cách tốt nhất để đo lường hiệu quả của nhiều đơn vị quảng cáo là kiểm tra tác động đến tổng thu nhập của bạn.
たとえば、ユニバーサル アナリティクス プロパティの Google アナリティクス タグを、「UA-12345-1」という測定 ID でウェブページに実装している場合は、そのプロパティに「G-987654321」という測定 ID を接続すると、そのページの読み込み時に両方のプロパティにデータが送信されます。
Ví dụ: nếu hiện tại bạn đã triển khai thẻ Google Analytics cho thuộc tính Universal Analytics trên trang web có Mã đo lường là UA-12345-1 và bạn kết nối Mã đo lường G-987654321 với thuộc tính đó, hệ thống sẽ gửi dữ liệu đến cả hai thuộc tính khi trang đó tải.
荒れた生態系に水を 取り戻す安価で簡単な そして測定可能な方法を提供する一方 農民たちには経済的選択肢を与え 水の足跡を気に掛ける企業には 簡単な対応策を提供できます
Việc này cung cấp một cách thức đơn giản, rẻ, và đáng kể để đưa nước trở lại những hệ sinh thái xuống cấp, trong khi đưa ra lựa chọn kinh doanh cho những người nông dân và một cách thức đơn giản giải quyết vấn đề dấu ấn nước cho các công ti kinh doanh.
ディスプレイ キャンペーンの場合はコンバージョン トラッキングなしでも拡張クリック単価を使用できますが、コンバージョンの情報があったほうが広告の効果を測定しやすくなります。
Bạn không cần tính năng theo dõi chuyển đổi để sử dụng ECPC với các chiến dịch Hiển thị, nhưng số lượt chuyển đổi sẽ giúp bạn biết liệu quảng cáo của mình có hiệu quả hay không.
イベント名: 測定中のイベントを記述した動的リマーケティング イベント名。
Tên sự kiện: Tên sự kiện tiếp thị lại động, mô tả sự kiện hiện đang đo.
測定することが重要な意味を持つような 変革を起こすための中心となる 定量的な議論も きちんと据えられています
Lý luận định lượng có được vị trí thích hợp của nó tại trung tâm của những điều cần thiết để quản lý thay đổi nơi mà đo lường là tối quan trọng.
費用は機会費用でも測定可能である。
Chi phí còn có thể được đo bằng chi phí cơ hội.
濃度を測定する別の尺度はヘマトクリット値であり,約45%が普通の値です。)
(Cách đo khác là đo thể tích hồng cầu đặc, bình thường là 45 phần trăm).
理由: インタラクションの測定結果に基づいて、戦略や投資額を調整できます。
Lý do: Bạn có thể cập nhật chiến lược và khoản đầu tư của mình dựa trên các tương tác mà bạn đo lường.
たとえば、サイト運営者の広告タグがクロス ドメインの iframe に置かれた場合、その視認性は測定可能ではないことがあります。
Ví dụ: nếu thẻ quảng cáo của nhà xuất bản được đặt trong Iframe tên miền chéo, không thể đo lường khả năng xem của thẻ.
さらに1990年代末にヘンシュは共同研究者とともに光周波数コムジェネレータと呼ばれる装置を使用して、レーザーの周波数をさらに高精度で測定する手法を開発した。
Cuối những năm 1990, ông và các đồng nghiệp phát triển một phương pháp mới để đo tần số của ánh sáng laser thậm chí với độ chính xác cao hơn nữa, nhờ sử dụng thiết bị gọi là "máy tạo lược tần số quang học".
編集パネルの [地域グループ フィード] で、ターゲットに設定する範囲の距離と希望の測定単位を設定します。
Trong bảng chỉnh sửa, trong "Nguồn cấp dữ liệu nhóm vị trí," hãy đặt khoảng cách và đơn vị đo lường ưa thích mà bạn muốn nhắm mục tiêu xung quanh vị trí của mình.
スネレン指標(Snellen chart)は視力を測定するために使われる視力検査表の1つ。
Biểu đồ Snellen (Snellen chart) là một biểu đồ mắt dùng để đo thị lực.
次の通貨と通貨コードは Google アナリティクスの e コマース測定でご利用可能です。
Các đơn vị tiền tệ và mã sau đây được đo lường thương mại điện tử của Analytics hỗ trợ:
AdSense と Google アナリティクスの広告セッションの大きな違いは、その測定方法です。
Sự khác biệt chính giữa phiên quảng cáo trong AdSense và phiên quảng cáo trong Google Analytics là cách đo lường phiên.
ウェブ コンバージョンをインポートするには、以下を含めて、事前にさまざまな測定の準備を行う必要があります。
Trước khi có thể nhập lượt chuyển đổi trên web của mình, bạn phải thực hiện các mục sau đây để thiết lập tính năng đo lường:
幸福とは何かというテーマをはじめ 生活水準の向上と成功の測定指標についても 多くの研究が行われています
Hiện tại có rất nhiều nghiên cứu về mức độ hạnh phúc và những chỉ số khác để đo sự thành công của mỗi người và những tiến bộ trong điều kiện sống.
これが物理の世界です たった1つの測定値が 新しい宇宙の理解への道を 開いてくれるか 新しい宇宙の理解への道を 開いてくれるか 我々を行き詰まらせてしまうかです
Đó là cách mà vật lý vận hành: Một phép đo có thể đưa chúng ta lên con đường mới để hiểu biết về vũ trụ hoặc nó có thể đưa chúng ta vào ngõ cụt.
この目標の最も素晴らしい点は 2007年に カウチサーフィンが その測定方法を導入したことです そこが 秀逸なのです
Và điều tuyệt vời nhất là vào năm 2007, họ đã giới thiệu một cách để đo lường việc này, điều này thật đáng kinh ngạc.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 測定 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.