bimotor trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ bimotor trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bimotor trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ bimotor trong Tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là có hai động cơ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ bimotor

có hai động cơ

(two-engined)

Xem thêm ví dụ

Las versiones bimotor, los AH-1 SuperCobra, continúan en servicio con el Cuerpo de Marines de Estados Unidos como principal helicóptero de ataque en servicio.
Phiên bản AH-1 hai động cơ vẫn đang phục vụ trong Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ như là máy bay trực thăng tấn công chính.
El nombre TwinRanger data de mitad de los años 80, cuando Bell consideró por primera vez el desarrollo de una versión bimotora del LongRanger.
Cái tên TwinRanger có từ giữa thập niên 1980 khi Bell lần đầu tiên xem xét phát triển một phiên bản động cơ đôi của mẫu LongRanger.
El Nakajima J1N1 Gekkou fue un avión bimotor utilizado por la Armada Imperial Japonesa durante la Segunda Guerra Mundial como avión de reconocimiento, caza nocturno y para misiones kamikaze.
Chiếc Nakajima J1N1 là một kiểu máy bay hai động cơ được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Thế Chiến II trong vai trò máy bay trinh sát, máy bay tiêm kích bay đêm và máy bay tấn công cảm tử Thần Phong (kamikaze).
La parte inferior del fuselaje incorporaba una estación acristalada para el bombardero. Incluso antes de que los tres XBT-1 fueran entregados, la Oficina de Aeronáutica de la Armada había cambiado su opinión acerca de lo que se necesitaba en un bombardero torpedero, y basada en su experiencia con el NAF XTN-1, había decidido que un avión bimotor se ajustaba mejor a la tarea.
Ngay trước khi 3 chiếc XTB-1 được chuyển giao, Cục Hàng không Hải quân đã thay đổi ý kiến của mình về những điều cần thiết trong một máy bay oanh tạc phóng ngư lôi, và dựa vào kinh nghiệm với NAF XTN-1, họ đã quyết định rằng một máy bay hai động cơ là tốt hơn cho vai trò nhiệm vụ này.
El Westland Whirlwind fue un caza pesado bimotor británico desarrollado por Westland Aircraft.
Westland Whirlwind là một loại máy bay tiêm kích hạng nặng hai động cơ của Anh, do hãng Westland Aircraft phát triển.
Durante la segunda guerra mundial el avión bimotor Tu-2 fue uno de los mejores bombarderos tácticos soviéticos.
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, chiếc Tu-2 'Bat' bằng kim loại, hai động cơ là một trong những máy bay ném bom mặt trận tốt nhất của Liên Xô.
El Budd RB-1 Conestoga fue un avión de carga de acero inoxidable bimotor diseñado para la Armada de los Estados Unidos durante la Segunda Guerra Mundial, por la Budd Company de Filadelfia, Pensilvania.
RB-1 Conestoga là một loại máy bay chở hàng hai động cơ, được thiết kế cho Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh thế giới II bởi hãng Budd Company ở Philadelphia, Pennsylvania.
Para conseguir un desempeño aceptable, la mayoría de los cazas pesados fueron bimotor.
Để đạt được những hiệu suất cần thiết, đa số các máy bay tiêm kích hạng nặng đều có hai động cơ.
El Boeing AT-15 fue un entrenador de tripulaciones de bombardero bimotor estadounidense, diseñado y construido por la División Wichita de Boeing.
Boeing AT-15 là một loại máy bay huấn luyện kíp lái máy bay ném bom của Hoa Kỳ, do bộ phận tại Wichita của Boeing thiết kế chế tạo.
Muy influenciado por el diseño Dassault-Breguet/Dornier Alpha Jet, la principal diferencia del Pampa es ser más pequeño, monomotor a diferencia del Alpha Jet que es bimotor, y de tener alas rectas en vez de "en flecha".
Mặc dù bị ảnh hưởng bởi thiết kế của loại máy bay Dassault-Breguet/Dornier Alpha Jet, nhưng mẫu máy bay Pampa vẫn có những điểm khác biệt, nó chỉ có một động cơ, có kích thước nhỏ hơn và có cánh thẳng thay vì cánh cụp.
Mi-8 (OTAN - Hip-B) Prototipo bimotor.
Mi-8 (NATO – Hip-B) Mẫu hai động cơ.
El Raytheon T-1 Jayhawk es un avión a reacción bimotor usado por la Fuerza Aérea de los Estados Unidos para entrenamiento avanzado de pilotos.
Raytheon T-1 Jayhawk là một loại máy bay phản lực được Không quân Hoa Kỳ sử dụng cho nhiệm vụ huấn luyện phi công nâng cao.
Por un tiempo, Bell estudió el desarrollo de la variante Model 407T bimotora, pero en cambio eligió desarrollar el esencialmente nuevo Bell 427 propulsado por dos PW206D. Bell comenzó las entregas del 407 en 1996.
Có một khoảng thời gian, Bell đã phát triển Model 407T biến thể động cơ đôi, nhưng thay vì chọn phát triển một mẫu máy bay động cơ đôi hoàn toàn mới Bell 427 dùng động cơ -PW206D.
An-32: Aviones de transporte bimotores.
An-32: Máy bay vận tải hai động cơ.
El Messerschmitt Bf 110 (a menudo llamado erróneamente Me 110) fue un caza pesado bimotor alemán (o Zerstörer, «destructor» en alemán) utilizado en la Segunda Guerra Mundial.
Chiếc Messerschmitt Bf 110 (cũng còn được gọi là kiểu Me 110) là một kiểu máy bay tiêm kích hạng nặng (Zerstörer, tiếng Đức, có nghĩa là "Kẻ hủy diệt") hai động cơ, được Không quân Đức sử dụng trong Thế Chiến II.
El Mirage 2000 está siendo sustituido en Francia, por el avanzado bimotor Dassault Rafale, con grandes alerones delanteros canards, que entró en servicio con el Ejército del Aire francés el 27 de junio de 2006.
Mirage 2000 được dự định thay thế tại Pháp bởi Dassault Rafale, loại máy bay bắt đầu hoạt động trong Không quân Pháp ngày 27 tháng 6 năm 2006.
Tanto el TwinRanger como otra versión planeada, el Bell 440, fueron intentos de comercializar un desarrollo bimotor del Model 206L LongRanger.
Cả TwinRanger và phiên bản dự tính Bell 440, là động thái đưa ra thị trường các mẫu nâng cấp lên động cơ đôi của Model 206L LongRanger.
El Beechcraft XT-36 (designación de compañía Model 46) fue un proyecto de avión de transporte y entrenamiento bimotor estadounidense de principios de los años 50 del siglo XX.
Beechcraft XT-36 (định danh công ty Model 46) là một loại máy bay vận tải/huấn luyện quân sự của Hoa Kỳ đầu thập niên 1950.
● En las zonas remotas de la inmensa región ártica de Alaska, donde los pueblos están separados por centenares de kilómetros de tierras deshabitadas, se ha utilizado el avión bimotor de la Sociedad Watch Tower para sembrar las semillas del Reino en más de ciento cincuenta localidades.
● Ở những vùng xa xôi của miền Bắc Cực Alaska—nơi có những làng nằm trên vùng đất hoang vu cách xa nhau hàng trăm cây số—máy bay có hai động cơ của Hội Tháp Canh đã được dùng để gieo hạt giống Nước Trời trong hơn 150 cộng đồng.
El Boeing XPBB-1 Sea Ranger (Boeing 344) fue un prototipo de Bombardero de Patrulla hidrocanoa bimotor, construido para la Armada de los Estados Unidos.
Boeing XPBB-1 Sea Ranger (Boeing 344) là một mẫu thử tàu bay tuần tra ném bom, nó được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ.
El McDonnell XP-67 "Bat" o "Moonbat" fue un prototipo de avión interceptor monoplaza bimotor, de largo alcance, construido para las Fuerzas Aéreas del Ejército de los Estados Unidos.
McDonnell XP-67 "Bat" hay "Moonbat" là một loại máy bay tiêm kích đánh chặn cho Không quân Lục quân Hoa Kỳ.
El Convair C-131 Samaritan fue un transporte militar bimotor estadounidense producido de 1954 a 1956 por Convair.
Convair C-131 Samaritan là một loại máy bay vận tải quân sự của Hoa Kỳ, được hãng Convair sản xuất từ năm 1954 tới 1956.
El Lockheed L-10 Electra fue un transporte ligero comercial bimotor de corto alcance construido íntegramente en metal por la Lockheed Aircraft Corporation en los años 30, para competir con el Boeing 247 y el Douglas DC-1.
Lockheed Model 10 Electra là một loại máy bay chở khách một tầng cánh, làm hoàn toàn bằng kim loại, được hãng Lockheed Aircraft Corporation phát triển trong thập niên 1930, nhằm cạnh tranh với Boeing 247 và Douglas DC-2.
En 1985, el 767 se convirtió en la primera aeronave bimotor en obtener la aprobación para realizar vuelos de larga duración sobrevolando superficies marinas (ETOPS); empleándose entonces en servicios sin escalas dentro de las distintas rutas intercontinentales.
Năm 1985, Boeing 767 trở thành loại máy bay dân dụng hai động cơ đầu tiên được cấp phép thực hiện các chuyến bay quốc tế đường dài mở rộng và từ đó, nó bắt đầu được sử dụng trên các đường bay thẳng trong các chuyến bay liên lục địa có tầm từ trung bình đến xa.
El 777 era el avión bimotor más grande del mundo y fue también el primer avión de pasajeros de Boeing que ofrecía un sistema fly-by-wire, concebido, en parte, como respuesta a los avances realizados por el grupo europeo Airbus.
Là máy bay hai động cơ có tầm bay xa nhất trên thế giới, kiểu B777 là máy bay hành khách Boeing đầu tiên thiết lập hệ thống điều khiển "fly-by-wire" và được xem như là đối lại với những thâm nhập bởi Airbus vào thị trường truyền thống của Boeing.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bimotor trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.