乗算記号 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 乗算記号 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 乗算記号 trong Tiếng Nhật.

Từ 乗算記号 trong Tiếng Nhật có nghĩa là dấu nhân. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 乗算記号

dấu nhân

Xem thêm ví dụ

商品アイテムに関する情報はこれらのタグで囲まれます。 タグは不等号記号(< >)で示されます。
Thông tin về mặt hàng có trong các thẻ này và được chỉ ra bởi dấu ngoặc nhọn.
私達は また面白い事を発見しました それは パスワードで使われる記号についてです
Chúng tôi cũng khám phá vài điều thú vị về kí tự đặc biệt mọi người sử dụng trong mật khẩu.
依然として乗算を使っています
Giờ thì chúng ta vẫn đang dùng phép nhân.
これは早期に開発したものなので Xという記号を使っていますが 4人乗りであり、ヘリコプターのように 垂直に離陸できるので 飛行場は必要ないんです。
Có một phiên bản ra đời sớm hơn, đó là lí do nó được đưa vào thiết kế mẫu, nhưng đó là máy bay chở được 4 hành khách có thể cất cánh thẳng đứng, như một chiếc trực thăng -- vì vậy không cần sân bay nào hết.
コンピュータについて 少しでも考えたことがある人なら 間違いに気づくはずです 情報処理の定義は 記号を操作することだからです 普通は0 と 1 ですが どんな記号でも使えます
Ý tôi là, bất kì ai biết về máy tính đều có thể thấy nó sai, bởi vì tính toán được định nghĩa như thao tác biểu tượng, thường được nghĩ tới như những con số 0 và 1 mà không phải bất cứ một biểu tượng nào.
その上 彼らは記号と音と物とを 関連付けられるようになり始めました 関連付けられるようになり始めました
Ngoài ra, chúng bắt đầu học sự kết hợp giữa các biểu tượng, các âm thanh và các vật thể.
使用頻度の低いマイナスプラス記号 (∓) は、名前付きHTML実体は持たないが、Unicode ではコードポイント U+2213 で利用可能であり、HTML でも ∓ で利用可能である。
Các dấu trừ-cộng hiếm gặp hơn (∓) nhìn chung không được tìm thấy trong các bảng mã kế thừa và không có một thực thể HTML được đặt tên nhưng có trong Unicode với điểm mã U+2213 và do đó có thể sử dụng trong HTML bằng ∓ hay∓.
Blackberry Android iPhoneで文字をタイプするときに ピリオドを入力して次の文字を大文字にするのに 記号入力に切り替える必要はありません
Khi bạn đang đánh chữ trên điện thoại Blackberry, Android, iPhone, đừng bận tâm về dấu chấm câu và viết hoa đầu dòng, đừng đánh dấu chấm và rồi dấu cách và rồi cố viết hoa chữ cái tiếp theo.
プラス記号(+)は、直前の文字が 1 回以上繰り返す場合に一致します。
Dấu cộng (+) khớp với ký tự trước đó 1 hoặc nhiều lần.
あまり余白がなかったため,そうした注記は高度に簡略化された記号で記されました。
Vì có ít chỗ trống, nên những lời bình luận này được ghi lại bằng mật mã viết hết sức vắn tắt.
Unicodeには、この記号を表すU+2620 ☠ skull and crossbones (HTML: ☠)が実装されている。
Unicode sử dụng mã U+2620 ☠ SKULL AND CROSSBONES (HTML ☠) cho biểu tượng này.
聖書には小さな記号があります そこには”米軍”と書いてあります
Quyển kinh thánh có huy chương nhỏ trên đó viết "Quân đội Mỹ".
スネレンは、5×5の単位グリッドに基づく記号を使用し、指標を開発した。
Snellen phát triển biểu đồ bằng cách sử dụng các biểu tượng dựa trên lưới điện 5×5.
パスワードを作成する際、文字、数字、記号を組み合わせた固有のパスワード(他のサイトで使用しているパスワードとは違うもの)を使用します。
Khi tạo mật khẩu, bạn hãy sử dụng mật khẩu duy nhất (mật khẩu khác với các mật khẩu bạn sử dụng trên các trang web khác) bao gồm cả chữ cái, số và ký hiệu.
印の意味を,最小限の記号や語句などを使って表すか,聖典のどこかに説明を書いておくと,意味を思い出すことができるでしょう。
Các em có thể muốn nhận ra ý nghĩa của điều các em đánh dấu trong một điểm chính hoặc phần giải thích được viết ở một nơi nào đó trong thánh thư của các em để các em sẽ được nhắc nhở về ý nghĩa của chúng.
これが予想された記号です
Dưới đây là một ví dụ về một biểu tượng mà đã được dự đoán.
でも 私たちが提案するのは 最高レベルの抽象概念です 数学や情報処理や 数理論理学などは 難しい代数や 記号解法だけではなく 遊びを通じて体感できるのです
Nhưng cái chúng tôi muốn đề xuất, là mức độ cao nhất của sự trừu tượng, như toán học, máy tính, lô gic,.. tất cả những điều này có thể được lồng ghép không chỉ qua đại số đơn thuần những phương pháp tượng trưng, mà qua thực tế, chơi trực tiếp với các ý tưởng.
そして記号プログラミングに基づいた システムを作るようになり それがMathematicaへと繋がりました
Cuối cùng thì tôi cũng đã tạo ra được toàn bộ cấu trúc dựa trên phương thức lập trình tượng trưng và vân vân mà đã giúp tôi xây dựng nên Mathematica.
[許可されない] 句読点、記号を不適切な方法、または本来の用途と異なる方法で使用している広告
[Không được phép] Dấu chấm câu hoặc ký hiệu không được sử dụng đúng cách hoặc sai mục đích
変動率の列に表示される割合の数値の横には、次の記号が表示されます。
Từng phần trăm bằng số trong cột % thay đổi có biểu tượng bên cạnh:
特殊記号が必要な言語(アラビア語、ギリシャ語、タイ語など)の場合、仮想キーボードを使用すると、検索キーワードをより正確に入力できます。
Nếu bạn sử dụng ngôn ngữ yêu cầu ký tự đặc biệt (ví dụ: tiếng Ả Rập, tiếng Hy Lạp, tiếng Thái), hãy nhập cụm từ tìm kiếm chính xác hơn vào YouTube bằng bàn phím ảo.
通貨記号は₥。
Ký hiệu của xung đối là ☍.
価格の小数点記号は、スプレッドシートの見出し言語の規定に従う必要があります。
Dấu thập phân của giá phải tuân theo quy ước của ngôn ngữ được sử dụng cho tiêu đề bảng tính.
つまり彼らによれば 記号は交通標識や 盾に刻まれたシンボルと変わりません
Những người này tin rằng những biểu tượng rất giống với các loại biểu tượng mà bạn tìm thấy trên biển báo giao thông hoặc các biểu tượng bạn tìm thấy trên những cái khiên.
CPUは4種の基本的な 算術演算ができました 加算 乗算 減算 除算 これを金属の機械でやるだけでも 大したことですが それだけでなく このマシンには コンピュータにできて 計算機にできないことができました 内部メモリを参照して 判断を行うということです
CPU có thể thực hiện bốn chức năng cơ bản của số học-- cộng, nhân, trừ, chia-- đã là một kỳ công trong giới kim loại, nhưng nó cũng có thể làm vài điều mà một chiếc máy tính làm được còn một dụng cụ tính toán thì không: máy này có thể nhìn vào bộ nhớ trong của nó và đưa ra quyết định.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 乗算記号 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.

© Copyright 2021 - 2023 | nghiatu.com | All Rights Reserved