赤字 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 赤字 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 赤字 trong Tiếng Nhật.

Từ 赤字 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Thâm hụt, thâm hụt, thâm thủng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 赤字

Thâm hụt

noun

赤字が発生するのは歳入不足の結果です。
Thâm hụt ngân sách sẽ xảy ra do sự sụ giảm doanh thu.

thâm hụt

noun (〈深い+不足する〉)

日本は12ヶ月連続で貿易赤字
Nhật Bản thâm hụt thương mại tháng thứ 12 liên tiếp

thâm thủng

noun

Xem thêm ví dụ

「今日,我々にとって真の課題[は,]負債でも赤字でも,グローバル競争でもない。 あらゆる生命を維持する地球の生物圏を破壊することなく,豊かで満ち足りた生活を送る方法を見いだせるかどうかという点である。
“Thách đố ngày nay của chúng ta không phải [là] nợ nần và thâm hụt hoặc sự cạnh tranh toàn cầu nhưng lại là nhu cầu tìm ra cách sống một cuộc đời phong phú, sung mãn mà không phải phá hoại sinh quyển của trái đất, vốn duy trì mọi sự sống.
日本の経常収支は赤字
Nhật Bản thâm hụt tài khoản vãng lai
ブラジル、インドネシア、南アフリカ、トルコでは、原油安が、インフレ抑止と、これらの国で脆弱性の元凶となってきた経常赤字の削減に役立つだろう。
Năm 2015, tăng trưởng của nước này dự tính lên đến 6,4% (từ mốc 5,6% năm 2014), tăng đến 7% giai đoạn 2016-2017. ở Braxin, Inđônêxia, Nam Mỹ và Thổ Nhĩ Kỳ, sự sụt giảm giá dầu giúp giảm lạm phát và thâm hụt tài khoản vãng lai, một nguyên nhân chính của tình trạng dễ bị tổn thương ở nhiều nước trong nhóm thu nhập thấp.
商売は赤字だ。
Công việc kinh doanh đang phát đạt.
赤字が発生するのは歳入不足の結果です。
Thâm hụt ngân sách sẽ xảy ra do sự sụ giảm doanh thu.
2013年と2014年初めに深刻な打撃を受けた国でさえ経常赤字が減少し、途上国への資本フローも回復している。
Thâm hụt tài khoản vãng lai một số nền kinh tế bị tác động nặng nề nhất trong năm 2013 và đầu năm 2014 đã thuyên giảm và dòng vốn chảy đến các nước đang phát triển đã đảo ngược.
また同地域は今回の危機を脱するに当たり、財政赤字を管理可能な範囲内に収め、公的・対外債務も比較的小さくとどめるとともに、社会的保護のメカニズムによって景気低迷がもたらす最悪の影響から貧困層を守っている。
Khu vực đã phục hồi với mức thâm hụt ngân sách trong tầm quản lý, công nợ và nợ nước ngoài tương đối thấp, và cơ chế bảo trợ xã hội đã bảo vệ người nghèo khỏi những ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng.
ガーナ、インド、ケニア、マレーシア、南アフリカなど、依然大幅赤字の残る国では財政引締め政策が必要である。
Các nước còn bị thâm hụt lớn cần thắt chặt chính sách tài khóa, trong đó phải kể đến Ga-na, Kê-nia, Ấn Độ, Ma-lai-xia và Nam Phi.
こうした中、最近の国際的な金融緩和により、与信増大、経常赤字とそれに伴う脆弱性が再燃するリスクがある。
Vấn đề ở đây là việc nới lỏng điều kiện tài chính quốc tế vừa rồi sẽ kéo theo tăng trưởng tín dụng, tăng thâm hụt tài khoản vãng lai và tăng mức độ tổn thương.
赤字になったら,支出を減らすために具体的な計画を立てましょう。
Nếu số tiền bị thâm hụt, cả hai nên hoạch định kỹ để giảm bớt chi tiêu.
「金融危機後の新たな国際経済では、先進国の成長鈍化、世界的な金融の引き締め、先進国の財政赤字に対する懸念増大、そして世界貿易の環境悪化といった傾向が鮮明になるだろう」と、世界銀行ビクラム・ネルー東アジア・大洋州地域担当チーフ・エコノミストは述べている。「
Ông Vikram Nehru, chuyên gia kinh tế trưởng Ngân hàng Thế giới tại khu vực Đông Á Thái Bình Dương phát biểu “Một sự “bình thường mới “ sẽ có đặc trưng là tăng trưởng chậm hơn tại các nước phát triển, thắt chặt các điều kiện tài chính toàn cầu, tăng lo ngại về mức độ nợ của các nước phát triển, và một môi trường khó khăn hơn cho thương mại toàn cầu.
2010年の選挙に向かう中で、ティーパーティーの候補者の大半は連邦政府の歳出と赤字に問題を集中し、外交政策はほとんど問題にしなかった。
Trước cuộc bầu cử năm 2010, hầu hết các ứng cử viên Tea Party tập trung vào chi tiêu liên bang và thâm hụt, ít chú trọng tới chính sách đối ngoại.
日本の貿易赤字は16ヶ月になる
Thâm hụt thương mại của Nhật Bản bước sang tháng 16
日本:8月の貿易赤字は過去最高
Nhật Bản: Thâm hụt thương mại tháng 8 cao kỷ lục
1980年代になると、中国政府は中央集権の計画経済とインフレ・失業・財政赤字無しに生産性、生活水準、技術水準を増大させる為の市場指向型の経済を組み合わせようとした。
Vào thập niên 1980, Trung Quốc đã cố gắng kết hợp các cải tổ kế hoạch hóa tập trung với định hướng thị trường để tăng năng suất, mức sống và chất lượng công nghệ mà không làm tăng lạm phát, thất nghiệp, và thâm hụt ngân sách.
報告書は、新興国・途上国で膨らみ続ける債務や赤字への懸念を強調し、突然の金利引上げや借入条件の厳格化は悪影響を及ぼしかねないと指摘する。
Báo cáo lưu ý mối quan ngại về tình trạng nợ và thâm hụt tăng tại các nền kinh tế mới nổi và các nước đang phát triển làm cho lãi suất có thể tăng đột ngột hoặc làm cho điều kiện vay vốn bị thắt chặt hơn và dẫn đến hậu quả tiêu cực.
ある項目に予想以上にお金を使っていて赤字が続くようなら,お金の使い方を調整します。
Nếu tiêu tiền quá mức dự định và phải mắc nợ thì bạn cần điều chỉnh thói quen chi tiêu của mình.
南アジア地域: インドの高インフレ、経常および財政赤字による低迷を受け、2013年の同地域の成長率はわずか4.6%にとどまった。
Tăng trưởng khu vực Nam Á đạt mức khiêm tốn năm 2013, do Ấn Độ tăng trưởng kém trong bối cảnh lạm phát cao, thâm hụt cán cân thanh toán và thâm hụt ngân sách.
そうなった場合、多額の経常赤字を抱える国や対外債務の多い国、そして近年、大幅な信用拡大を行ってきた国が、特に影響を受けることになるだろう。
Nếu điều đó xảy ra thì các nước bị thâm hụt cán cân thanh toán đáng kể hoặc nợ nước ngoài nhiều, hoặc các nước mở rộng tín dụng mạnh trong những năm gần đây sẽ là những nước bị ảnh hưởng nhất.
さらに、途上国では、世界的な金融危機に対応するために財政・金融刺激策を発動したことにより、大半の国では政府予算や経常収支が赤字となり、刺激策の規模が小さくなってきている。
Thêm vào đó, tuy các nước đang phát triển phản ứng với khủng hoảng tài chính bằng các biện pháp kích thích tài khóa và tiền tệ nhưng qui mô các biện pháp đó cũng giảm đi và ngân sách chính phủ cũng như cán cân thanh toán hầu hết các nước đều đang thâm hụt.
ただし各国政府は、先進国の先行き不安に適切に備え、インフラ不足に対応し、貧困層保護のための社会セーフティネットを維持する必要があることから、各国の財政赤字は少なくとも当面は、危機以前よりも高い水準が続くだろう。
Thâm hụt tài khóa sẽ vẫn duy trì ở mức cao hơn trước khi khủng hoảng , ít nhất trong một thời gian, khi chính phủ giải quyết độ chênh về cơ sở hạ tầng và duy trì mạng lưới an sinh xã hội nhằm bảo vệ người nghèo, đem lại các biện pháp bảo vệ phù hợp đối với triển vọng mờ nhạt của các nền kinh tế phát triển.
もう 300 ドル の 赤字
nó đã ngắn lại khoảng 300 đô.
母は赤字で一つだけ目標を書いていました。「 ブレットに我慢すること!」
Mẹ tôi đã viết bằng mực đỏ, chỉ một mục tiêu: “Kiên nhẫn với Brett!”
また、高いインフレ率と経常赤字を抱える一部の国(ブラジル、南アフリカ、トルコ)は依然として脆弱である。
Mức độ tổn thương cũng duy trì ở mức cao tại các nước vừa có tỉ lệ lạm phát cao, vừa bị thâm hụt tài khoản vãng lai (Bra-xin, Nam Phi, Thổ Nhĩ Kỳ).

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 赤字 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.