出る trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 出る trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 出る trong Tiếng Nhật.

Từ 出る trong Tiếng Nhật có các nghĩa là ra, chết, ra mắt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 出る

ra

verb

Maryさんはタオルだけでお風呂にている。
Mary bước ra khỏi nhà tắm chỉ với khăn tắm trên người.

chết

verb

もし 彼女 が 本気 なら 、 とっく に 死者 が て い る よ 。
Nếu cô ta muốn chúng ta chết, chúng ta đã chết rồi.

ra mắt

verb

改訂版は来週に出ます
Bản sửa đổi sẽ ra mắt vào tuần tới.

Xem thêm ví dụ

互いに愛し合うこと,これが,あなた方が初めから聞いている音信なのです。 カインのようであってはなりません。 彼は邪悪な者からて,自分の兄弟を打ち殺しました」― ヨハネ第一 3:10‐12。
Vả, lời rao-truyền mà các con đã nghe từ lúc ban đầu ấy là chúng ta phải yêu-thương lẫn nhau. Chớ làm như Ca-in là kẻ thuộc về ma-quỉ, đã giết em mình” (I Giăng 3:10-12).
音信に反対する人も含め,人々に真理を語るための勇気は,わたしたちから出るのではありません。
Sự can đảm để nói lẽ thật với người khác, thậm chí với những người chống đối thông điệp, không tùy thuộc vào chúng ta.
生徒に,寝床から出るのに複数回「呼ばれた」人が何人いるか尋ねる。
Hỏi học sinh có bao nhiêu người trong số họ đã được “gọi” nhiều hơn một lần để thức dậy.
この成長により、今後20年で1000棟近くの住宅が新しく建設される可能性がてきたが、都市開発業者の予想では、その多くがある季節に人が集まる別荘となると考えられている。
Việc phát triển này có tiềm năng thêm khoảng 1000 căn nhà trong thời gian 20 năm tới mặc dù các nhà phát triển địa ốc nghĩ rằng nhiều ngôi nhà chỉ có chủ theo mùa mà thôi.
芝生からなさい。
Không được giẫm lên cỏ.
というのが夫の説明です。 また,会衆や個人がお年寄りの世話を買ってて,その子供たちが任地にとどまれるようにしている場合もあります。
Trong những trường hợp khác, hội thánh hoặc cá nhân nào đó tình nguyện để chăm nom người lớn tuổi hầu cho con cái họ có thể tiếp tục phục vụ trong thánh chức.
聖書中の言葉を研究する場合も,その語がてくる文脈を知る必要があります。
Khi nghiên cứu các từ trong Kinh Thánh, bạn cũng cần biết văn cảnh của những từ đó.
近くに隠れていた父がてきて そのまま刑務所に連行されました
Bố tôi, đang nấp gần đấy, ông tự bước ra, và sau đó bị bắt vào tù.
ホイップクリームを泡立て過ぎるとてくる 透き通った水分と同じ それが バターミルクなんです
Nếu anh đánh quá tay kem đặc quánh này, mà thực ra chính là nước sữa
3 イスラエルがエジプトをた時からダビデの子ソロモンの死に至る500年余りの期間,イスラエルの十二部族は一つの国として統一されていました。
3 Từ lúc Y-sơ-ra-ên rời xứ Ê-díp-tô đến khi Sa-lô-môn, con của Đa-vít, chết—một khoảng thời gian dài hơn 500 năm—mười hai chi phái Y-sơ-ra-ên hợp thành một quốc gia thống nhất.
お前 を す の を 手伝 っ て やれ る か も
Dĩ nhiên tôi có thể giúp cậu.
* 昔からユダヤ教の会堂でささげられてきた別の祈りも,ダビデの家系から出るメシアの王国を待ち望む気持ちを言い表わしています。
* Một lời cầu nguyện khác trong nhà hội cổ xưa cũng nói lên hy vọng về Nước của Đấng Mê-si, vị vua đến từ nhà Đa-vít.
62 また、わたし は 天 てん から 1 義 ぎ を 下 くだ そう。 また、2 地 ち から 3 真 しん 理 り を だ して、わたし の 独 ひと り 子 ご と、 死 し 者 しゃ の 中 なか から の 独 ひと り 子 ご の 4 復 ふっ 活 かつ と、また すべて の 人 ひと の 復 ふっ 活 かつ に ついて 5 証 あかし しよう。 そして、わたし は 義 ぎ と 真 しん 理 り が 洪水 こうずい の ごとく に 地 ち を 満 み たす よう に し、わたし が 備 そな える 場 ば 所 しょ 、すなわち 聖 せい なる 都 みやこ に 地 ち の 四 し 方 ほう から わたし の 選民 せんみん を 6 集 あつ めよう。 それ は、わたし の 民 たみ が その 腰 こし に 帯 おび を 締 し め、わたし の 来 らい 臨 りん の 時 とき を 待 ま ち 望 のぞ める よう に する ため で ある。 わたし の 幕 まく 屋 や は そこ に あり、そこ は シオン、すなわち 7 新 しん エルサレム と 呼 よ ばれる で あろう。」
62 Và ta sẽ gởi asự ngay chính từ trên trời xuống; và ta sẽ gởi blẽ thật đến cthế gian, để dlàm chứng cho Con Độc Sinh của ta; esự phục sinh của người từ cõi chết, phải, và luôn cả sự phục sinh của tất cả mọi người; và ta sẽ làm cho sự ngay chính và lẽ thật quét qua thế gian như một trận lụt, để fquy tụ dân chọn lọc của ta, từ bốn phương trời của thế gian, vào một nơi mà ta sẽ chuẩn bị, đó là Thành Phố Thánh, ngõ hầu dân của ta có thể thắt lưng mình, và chờ đợi ngày ta đến; vì nơi đó sẽ là đền tạm của ta, và nó sẽ được gọi là Si Ôn, một gTân Giê Ru Sa Lem.
冒頭にてきたセルジョとオリンダはそのような経験をしました。
Anh Sergio và chị Olinda được đề cập ở đầu bài đã trải nghiệm điều đó.
二人で店を出ようとした時,自転車に乗った仕事帰りのたいへん感じのよい若い男性に出会いました。
Khi bước ra khỏi tiệm, chúng tôi gặp một anh trẻ tuổi rất vui vẻ, anh đi làm về bằng xe đạp.
その後,姉妹は夫が亡くなったので,ベテルをて世話をしてほしいかどうかと父親に尋ねました。
Sau đó, khi chồng đã chết, chị hỏi cha có muốn chị rời Bê-tên để chăm sóc cha không.
22 まことに、まことに、わたし は あなた に 言 い う。 あなた は これ 以 い 上 じょう の 証 あかし を 望 のぞ む なら ば、これら の こと が 真実 しんじつ で ある の を 1 知 し ろう と して 心 こころ の 中 なか で わたし に 叫 さけ び 求 もと めた 夜 よる の こと を 思 おも い だ し なさい。
22 Thật vậy, thật vậy, ta nói cho ngươi hay, nếu ngươi muốn có thêm bằng chứng khác thì ngươi hãy hồi tưởng lại đêm mà ngươi đã cầu khẩn ta trong lòng ngươi, để cho ngươi có thể abiết về sự thật của những điều này.
快く読んでくれる一人の若い男性に,聖典を持ってクラスの前にてきてもらう。
Mời một thiếu niên sẵn lòng đọc to mang theo thánh thư đi lên trước lớp.
しかしローマはすぐさま反撃に,3か月もたたないうちに,シリアのローマ総督ケスティウス・ガルスが3万の軍を率いてやって来ます。
Trong vòng ba tháng, 30.000 binh lính đã đến thành Giê-ru-sa-lem dưới sự lãnh đạo của quan tổng đốc La Mã xứ Sy-ri là Cestius Gallus.
この野獣が滅びる前に,別の頭が出ることはありません。
Sẽ không có thêm đầu nào của con thú này xuất hiện trước khi nó bị hủy diệt.
この特集記事にてくる一部の名前は変えてあります。
Một số tên trong bài này đã được thay đổi.
「スピード」では、フォックス・プラザのロビーが映画の冒頭でてくる。
Tại rạp, phim ngắn "Feast" sẽ chiếu mở màn cho bộ phim.
時々,こうした質問をした後,て来た答えのために驚かされたり,落胆させられたりすることがあるかもしれません。
Đôi khi những câu hỏi như thế có thể mang lại những câu trả lời làm bạn ngạc nhiên hay thất vọng.
ギリシャ語聖書の中でそれに対応する語はハデスで,これは丁度10回てきますが,同じ意味を持っています。
Chữ tương đương trong Kinh-thánh phần tiếng Hy Lạp là Hades, xuất hiện chỉ có 10 lần, cũng có nghĩa y như vậy.
「千年が終わると,サタンはすぐにその獄から解き放される。 彼はて行って,地の四隅の諸国民,ゴグとマゴグを惑わし,彼らを戦争のために集めるであろう。
31. a) Sự trừng phạt được miêu tả như thế nào nơi Khải-huyền 20:14, 15? b) Bị ném xuống “hồ lửa” có nghĩa gì?

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 出る trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.