吹っ飛ぶ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 吹っ飛ぶ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 吹っ飛ぶ trong Tiếng Nhật.
Từ 吹っ飛ぶ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là biến mất, biến đi, mất, tiêu tan, chìm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 吹っ飛ぶ
biến mất(disappear) |
biến đi(disappear) |
mất(vanish) |
tiêu tan(vanish) |
chìm
|
Xem thêm ví dụ
彼らの頭は吹っ飛ぶ というものだ」 これは Đầu họ sẽ nổ tung." |
和麻に直撃させた時は砲弾の如く吹っ飛ばした。 Chú ăn vô miệng của chú nổ như pháo vậy đó. |
全部 を 吹っ飛ば さ な い こと なら ラッキー な ん だ けど Hãy cầu cho hệ thống không bị giải tán sau vụ này. |
戦争の間、ブラガンサ公は大砲を据え付け、塹壕を掘り、負傷者の手当てをし、様々な階級の者たちと食事をし、彼の隣の兵が被弾しばらばらに吹っ飛ばされるような激戦を戦った。 Trong chiến tranh, Quận công xứ Bragança trèo lên từng khẩu pháo, đào hố, chăm sóc người bị thương, ăn chung với quân sĩ và luôn chiến đấu hết mình khi những người lính bên cạnh bị đại bác bắn và thổi bay. |
全部吹っ飛ばせ Bắn sạch chúng. |
俺 たち を 吹っ飛ば そ う と ? Mày đang cố gắng thổi bay bọn tao phải không? |
彼を吹っ飛ばした。 Họ thổi bay nó. |
マイクが吹っ飛ばされましたが 取りあえず 上手くいきました ポップコーンを 食べてしまうので 皆さん もう少し 拍手でもしていてください Giờ thì tôi phải nhai bỏng ngô, nên các bạn có thể vỗ tay lớn hơn một tí -- |
彼らの頭は吹っ飛ぶ というものだ」 これは 反対論者を打ち負かす 強い議論を持つことを意図します Ý tưởng ở đây là phải có một lập luận mà đủ mạnh để đánh bại được đối phương. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 吹っ飛ぶ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.