당첨 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 당첨 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 당첨 trong Tiếng Hàn.

Từ 당첨 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là được cuộc, hấp dẫn, sự thắng, lợi thế, phần được. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 당첨

được cuộc

(winning)

hấp dẫn

(winning)

sự thắng

(winning)

lợi thế

phần được

Xem thêm ví dụ

일부 그리스도인들은 사업체나 백화점에서 광고 목적으로 사용하는 무료 견본이나 기타 선물을 받을 수 있는 것과 같이, 도박이 관련되지 않은 추첨에서 당첨되는 상을 탈 수 있다고 생각할지 모릅니다.
Có lẽ có những tín đồ đấng Christ cảm thấy rằng họ có thể lãnh giải thưởng của cuộc rút số không dính líu đến cờ bạc, giống như họ có thể nhận những mẫu hàng hoặc những món quà khác mà cơ sở thương mại hay tiệm bán hàng dùng để tặng khách hàng trong chương trình quảng cáo của họ.
" 복권에 당첨되신 적이 인나요? " 라고 묻는 것과 같습니다
" Có phải bạn đã thắng xổ số? "
CNN이 얼마전에 복권에 당첨된 사람들에게 무슨일이 일어나는지에 대한 흥미로운 기사를 썼습니다.
Một thời gian trước, CNN có viết một bài khá thú vị về điều gì sẽ xảy ra với những người trúng vé số
성인이 됐을 때 모델이 되고 싶다고 말하는 것은 성인이 되어 파워볼(복권의 일종)에 당첨되겠다고 하는 것과 비슷합니다.
Nói rằng em muốn được là người mẫu khi em lớn lên giống như nói em muốn trúng vé số khi em trưởng thành vậy.
성인이 됐을 때 모델이 되고 싶다고 말하는 것은 성인이 되어 파워볼( 복권의 일종) 에 당첨되겠다고 하는 것과 비슷합니다.
Nói rằng em muốn được là người mẫu khi em lớn lên giống như nói em muốn trúng vé số khi em trưởng thành vậy.
인간이 100살까지 살기 위해서는 아주 모범적으로 사는것 뿐만 아니라, 유전이라는 복권에도 당첨되야 하는 것입니다.
Vậy để sống được 100, bạn không chỉ cần có lối sống lành mạnh, bạn còn cần phải thắng cuộc sổ xố của di truyền.
정부기관에 거치된 기금으로 당첨금을 지급하는 복권에 대한 광고만 허용됩니다.
Google chỉ cho phép quảng cáo quảng bá hoạt động xổ số có hệ thống quay số trễ của các pháp nhân do nhà nước điều hành.
그리고 나서 복권에 당첨될 확률을 100% 다 라고 결론을 내리는 것이죠 그 이유는 복권은 샀지만 당첨되지 못한 사람들에게
Và sau đó bạn sẽ rút ra kết luận tỷ lệ của việc chiến thắng xổ số là 100%.
그런가 하면 하느님을 직업이나 배우자나 복권 당첨과 같은 선물을 주는 하늘의 산타클로스 정도로 여기는 사람들도 있습니다.
Số khác coi Ngài không hơn gì một ông già Noel, có nhiệm vụ ban ân huệ như: việc làm, người bạn đời hay một vé số trúng giải độc đắc.
그리고 나서 복권에 당첨될 확률을 100%다 라고 결론을 내리는 것이죠
Và sau đó bạn sẽ rút ra kết luận tỷ lệ của việc chiến thắng xổ số là 100%.
그런 다음 그린카드 복권 당첨자를 찾아내어 “당신을 도와주겠다"
Kế tiếp họ được định để thắng xổ số thẻ xanh Visa, rồi chúng nói,"Chúng tôi sẽ giúp bạn.
“처음에 탐욕으로 상속 재산을 취득하여도, 그 미래는 축복을 받지 못한다.” 복권에 당첨된 이들을 비롯하여 도박을 하는 많은 사람은 자신이 획득한 부로 행복을 얻지 못했음을 뼈아프게 깨닫게 되었습니다.
Nhiều người trúng số hoặc thắng cược đã đau buồn nhận ra rằng sự giàu có đạt được không mang lại hạnh phúc.
그러나 복권에 당첨되는것 이외에도 뭔가 덕보는게 있다는 점에 저도 분명히 동의합니다.
Tôi nghĩ có nhiều lý do chính đáng để không nghe theo các nhà kinh tế.
사실에 대해 말하기 보다는, " 내가 복권에 당첨됐다면 말이야... " 라고 무엇을 할지에대해
" Biết tôi sẽ làm gì nếu mà tôi trúng số không...? " và bắt đầu mơ mộng về những gì họ sẽ làm
얼음 과자 당첨입니다!
Có lẽ tôi không nên...
왜냐하면 다리가 없어지든, 로또에 당첨되든, 두 그룹 모두
Thật thú vị là, có những dữ liệu về hai nhóm người này, dữ liệu về mức độ hạnh phúc của họ hiện giờ.
복권 게임 업체들은, 모든 숫자는 당첨 확률이 동일하며, 나온 숫자에 돈을 건 사람들이 판돈 전액을 나누어 갖는 방식으로 진행되는 도박에서 인기 있는 숫자에 돈을 거는 식으로 도박을 하면 돈을 따게 될 가능성이 줄어든다는 사실을 강조하지 않는다. 오히려 개인에게 의미 있는 숫자를 선택하도록 (또한 계속 그 숫자에 돈을 걸도록) 사람들을 부추기고 있다.”
Thay vì nhấn mạnh là tất cả các con số đều có những cơ hội được trúng như nhau và việc chọn các con số mà nhiều người thích sẽ giảm bớt số tiền mình nghĩ sẽ thắng trong các màn đánh cá có nhiều người cùng thắng, thì các cơ quan xổ số lại khuyến khích người mua vé số chọn (và cứ giữ luôn) những số có ý nghĩa với cá nhân mình”.
복권에 당첨된자들은 그들은 탄탄대로를 걸을것이라고 생각합니다.
Mọi người nghĩ rằng nếu họ trúng số thì cuộc sống của họ sẽ trở nên tuyệt vời.
차라리 복권이라도 당첨됐으면 했지만 그런 일이 일어날 것 같지도 않고 집세도 밀려 있었습니다.
Nhưng nó không xảy ra dễ dàng, và tôi phải trả tiền thuê nhà.
정말로 제가 모델이 된 길은 제가 유전적인 복권에 당첨된 때문이고, 유산의 상속자가 된 때문인겁니다. 아마 여러분들은 유산이 무엇인지 의아해 하실지도 모르죠.
Thật ra tôi trở thành người mẫu bởi vì tôi thắng giải xổ số di truyền, và tôi là người được nhận tài sản thừa kế, và có thể các bạn đang thắc mắc tài sản thừa kế gì chứ.
그런데 내가 복권을 그만두고 난 바로 다음 일요일에 내 “행운” 번호가 당첨되더군요!
Ngày chủ nhật đầu tiên sau khi tôi ngừng chơi xổ số, con số “may mắn” của tôi lại thắng!
그 이유는 복권은 샀지만 당첨되지 못한 사람들에게 가서 묻는 수고를 절대로 들이지 않기 때문이죠
Lý do là bạn không bao giờ tìm hiểu và hỏi những người thua cuộc những ai mà cũng mua phiếu xổ số nhưng lại không thắng cuộc.
대부분의 티켓을 어떤 한 사람이 가지고 있다는 사실은 복권을 사고 싶은 마음을 사라지게 만들지만, 중요한건 어떤 경우에도 여러분이 당첨될 확률은 똑같다는거죠.
Sự thật là tất cả các vé bán cho 1 người thay đổi quyết định chơi của bạn, kể cả nó không ảnh hưởng gì đến cơ hội thắng.
그러면 모든 사람들이 "네, 복권에 당첨됐어요"라고 하겠죠
Và ai cũng sẽ nói rằng, "Phải, chúng tôi thắng xổ số."
* 캐나다의 중독 치료 및 정신 건강 센터에 의하면, “한 사람이 복권에 당첨되어 백만장자가 될 때마다 수백만 명이 돈을 잃습니다!”
* Một trung tâm về phòng chống nghiện ngập và sức khỏe tâm thần của Canada cho biết: “Cứ một người trúng số trở thành triệu phú thì hàng triệu người phải mất tiền!”.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 당첨 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.