δόξα trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ δόξα trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ δόξα trong Tiếng Hy Lạp.

Từ δόξα trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là vinh quang. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ δόξα

vinh quang

noun

Όλη αυτή η δόξα, θα γινόταν ξαφνικά ντροπή και αθλιότητα.
Và mọi vinh quang đó sẽ trở thành nỗi xấu hổ và tủi nhục.

Xem thêm ví dụ

Δόξα το Θεό!
Thank God.
21 Πραγματικά, υπάρχουν πολλοί τρόποι με τους οποίους μπορούμε και πρέπει να δίνουμε δόξα και τιμή στον Θεό.
21 Quả thật, chúng ta có thể và nên đem vinh hiển và danh dự đến cho Đức Chúa Trời bằng nhiều cách.
Επιπρόσθετα, ο Ιεχωβά “θα μας φέρει στη δόξα”, δηλαδή σε μια στενή σχέση μαζί του.
Ngoài ra, Đức Giê-hô-va sẽ ‘tiếp-rước chúng ta trong sự vinh-hiển’, nghĩa là chấp nhận cho chúng ta có mối quan hệ mật thiết với Ngài.
Θέλουν οι βάρδοι να τραγουδάνε τη δόξα τους.
Họ muốn thơ ca nói về lòng tham của họ.
Οι Μήδοι και οι Πέρσες προσέδιδαν μεγαλύτερη αξία στη δόξα που προέκυπτε από μια κατάκτηση παρά στα λάφυρα του πολέμου.
Người Mê-đi và Phe-rơ-sơ xem chiến thắng vẻ vang quan trọng hơn chiến lợi phẩm.
»Μεγάλη θα είναι η αμοιβή τους και αιώνια θα είναι η δόξα τους.
“Phần thưởng của họ sẽ vĩ đại và vinh quang của họ sẽ vĩnh cửu.
Το θέλημα του Θεού για αυτούς που ασκούν πίστη στη λυτρωτική θυσία είναι να καταργήσουν την παλιά προσωπικότητα και να απολαύσουν «την ελευθερίαν της δόξης [ένδοξη ελευθερία, ΜΝΚ] των τέκνων του Θεού».—Ρωμαίους 6:6· 8:19-21· Γαλάτας 5:1, 24.
Ý muốn của Đức Chúa Trời là những ai thực hành đức tin nơi sự hy sinh làm giá chuộc phải lột bỏ nhân cách cũ và hưởng “sự tự-do vinh-hiển của con-cái Đức Chúa Trời” (Rô-ma 6:6; 8:19-21; Ga-la-ti 5:1, 24).
11 Ο Ιησούς το έκανε αυτό στην Κανά της Γαλιλαίας ως το πρώτο από τα σημεία του και φανέρωσε τη δόξα του,+ και οι μαθητές του πίστεψαν σε αυτόν.
11 Chúa Giê-su làm dấu lạ đầu tiên này tại Ca-na, thuộc Ga-li-lê. Qua đó, ngài đã tỏ ra sự vinh hiển mình,+ và các môn đồ đặt đức tin nơi ngài.
Δόξα τω Θεώ που είστε καλά, κύριε.
Ơn chúa ngài không sao, thưa ngài.
Να Βάζετε τη Δόξα του Θεού στην Πρώτη Θέση
Đặt sự vinh hiển Đức Giê-hô-va lên hàng đầu
Αυτές είναι περιστάσεις στις οποίες μπορούν στ’ αλήθεια να γευτούν τη σημασία των λόγων του εδαφίου Ησαΐας 42:10: ‘Ψάλλετε εις τον Ιεχωβά άσμα νέον, την δόξαν αυτού εκ των άκρων της γης, σεις οι καταβαίνοντες εις την θάλασσαν και πάντα τα εν αυτή· αι νήσοι και οι κατοικούντες αυτάς’.
Vào những dịp đó họ được thưởng thức ý nghĩa câu Ê-sai 42:10: “Các ngươi là kẻ đi biển cùng mọi vật ở trong biển, các cù-lao cùng dân-cư nó, hãy hát bài ca-tụng mới cho Đức Giê-hô-va, hãy từ nơi đầu-cùng đất ngợi-khen Ngài”.
Δόξα τω Θεώ.
Cám ơn Chúa!
Απεναντίας, “συνιστούν τους εαυτούς τους ως διακόνους του Θεού . . . μέσω δόξας και ατίμωσης, μέσω δυσφήμησης και επαίνων· [κατά την άποψη των εναντιουμένων] ως απατεώνες και εντούτοις [στην πραγματικότητα] φιλαλήθεις”.—2 Κορινθίους 6:4, 8.
Trái lại, họ “làm cho mình đáng trượng... như kẻ hầu việc Đức Chúa Trời... dầu vinh dầu nhục, dầu mang tiếng xấu, dầu được tiếng tốt; [bị kẻ chống đối] ngó như kẻ phỉnh-dỗ, nhưng [thực chất] là kẻ thật-thà”.—2 Cô-rinh-tô 6:4, 8, 9.
Γι’ αυτό, η Γραφή λέει: «Όλοι έχουν αμαρτήσει και υστερούν ως προς τη δόξα του Θεού».
Vì thế, Kinh Thánh nói: “Mọi người đều đã phạm tội, thiếu mất sự vinh-hiển của Đức Chúa Trời” (Rô-ma 3:23).
Το πνεύμα τους συμβάλλει πολύ στο να είναι οι εκκλησίες ένθερμες και φιλικές, προς δόξα του Ιεχωβά Θεού.
Tinh thần của họ góp phần đáng kể trong việc giúp cho hội thánh được ấm cúng và thân thiện, làm vinh hiển Giê-hô-va Đức Chúa Trời.
Δόξα τω Θεώ.
Tạ ơn Chúa.
4 Μολονότι οι Χριστιανοί δεν αντανακλούν τη δόξα του Θεού με ακτίνες που εκπέμπουν τα πρόσωπά τους, τα πρόσωπά τους πραγματικά ακτινοβολούν μεταφορικά όταν μιλούν σε άλλους για την ένδοξη προσωπικότητα και τους σκοπούς του Ιεχωβά.
4 Tuy không phản chiếu sự vinh hiển của Đức Chúa Trời qua gương mặt tỏa sáng như Môi-se, nhưng gương mặt của tín đồ Đấng Christ sáng rỡ khi nói với người khác về những cá tính và ý định tuyệt vời của Đức Giê-hô-va.
Δόξα τω Θεώ.
Cám ơn Chúa.
Προσποιείται τον ταπεινό ενώ εισπράττει τη δόξα της δουλειάς μου.
Giả vờ khiêm tốn bằng cách cướp công sức của tao?
«Οι ουρανοί διακηρύττουν τη δόξα του Θεού, και για το έργο των χεριών του μιλάει το εκπέτασμα», έγραψε ο Δαβίδ.
Đa-vít viết: “Các từng trời rao-truyền sự vinh-hiển của Đức Chúa Trời, bầu trời giãi-tỏ công-việc tay Ngài làm.
(Ψαλμός 150:6) Μέχρι τότε όμως, τι μπορούμε να κάνουμε εμείς ατομικά για να δίνουμε δόξα στον Θεό;
(Thi-thiên 150:6) Nhưng trong lúc này, mỗi người chúng ta có thể làm gì để tôn vinh Đức Chúa Trời?
Πώς “διακηρύττουν οι ουρανοί τη δόξα του Θεού”;
Làm thế nào “các từng trời rao-truyền sự vinh-hiển của Đức Chúa Trời”?
Φήμη και δόξα.
Tiếng tăm và vinh quang
19, 20. (α) Γιατί μπορεί η καλή διαγωγή ενός Χριστιανού να φέρει δόξα στον Θεό;
19, 20. (a) Tại sao hạnh kiểm tốt của tín đồ Đấng Christ có thể làm vinh hiển Đức Chúa Trời?
Δείχνοντας την κατάλληλη τιμή και το σεβασμό στο «όνομα» του Ιησού—την υψηλή του θέση ή εξουσία—συγκαταλεγόμαστε ανάμεσα σ’εκείνους για τους οποίους έχει ειπωθεί: «Και πάσα γλώσσα να ομολογήση ότι ο Ιησούς Χριστός είναι Κύριος εις δόξαν Θεού Πατρός.»—Φιλιππησίους 2:11.
Bằng cách bày tỏ sự vinh dự một cách thích đáng và sự tôn trọng trước “danh” của Giê-su—tức địa-vị cao hoặc uy-quyền của ngài—chúng ta sẽ thuộc trong số những người mà đoạn Kinh-thánh đã tỏ: “Mọi lưỡi thảy đều xưng Giê-su Christ là Chúa, mà tôn-vinh Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Cha” (Phi-líp 2:11).

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ δόξα trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.