奪い合い trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 奪い合い trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 奪い合い trong Tiếng Nhật.

Từ 奪い合い trong Tiếng Nhật có các nghĩa là chiến đấu, sự chạy vụt, trườn, bác, sự tranh cướp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 奪い合い

chiến đấu

(struggle)

sự chạy vụt

(scamper)

trườn

(scramble)

bác

(scramble)

sự tranh cướp

(scramble)

Xem thêm ví dụ

過去20年もの間 西洋のエリート達は 休む間もなく 世界中で この展望を売り回ったわけです 複数の政党が 政治権力の奪い合いをして 民衆が投票を行うことが 長きに渡って苦しんでいる 途上国に対する 唯一の救済の道です
Trong 20 năm gần đây, những con người quyền lực của phương Tây đi khắp địa cầu không mệt mỏi để ra giảng điều này: Nhiều đảng đấu tranh giành quyền lực chính trị và mọi người bầu cho họ là con đường duy nhất dẫn đến sự bảo đảm cho thế giới từ lâu đã phải vật lộn để phát triển.
1884年のベルリン会議での アフリカの奪い合いの場で 私たちアフリカ人は 正直に言って まったく相談されず- (笑)(拍手) 結果的に 大規模な分割と 人口が少ない多数の主権国家が生まれました リベリア 400万人 カーボベルデ 50万人
Cuộc tranh giành châu Phi trong suốt Hội nghị Berlin năm 1884, nơi mà, nói thẳng ra, người dân châu Phi đã không hề được quan tâm thích đáng - (Tiếng cười) (Vỗ tay) -- đã dẫn tới sự chia rẽ lục địa này thành nhiều quốc gia với dân số nhỏ; Liberia, 4 triệu; Cape Verde, 500,000.
しかし過去10年間 私たちは気候変動、人口増加や 水の奪い合いなどにより これらのライフラインと水資源が 脅やかされるのを目にして来ました
Nhưng thập kỉ qua, chúng ta đã chứng kiến những hậu quả đan xen của biến đổi khí hậu, sự gia tăng dân số và những tranh chấp về nguồn nước đang đe dọa đến những nguồn sống thiết yếu và tài nguyên nước.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 奪い合い trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.