돼지감자 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 돼지감자 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 돼지감자 trong Tiếng Hàn.

Từ 돼지감자 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là cúc vu, atisô. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 돼지감자

cúc vu

(jerusalem artichoke)

atisô

Xem thêm ví dụ

오늘날까지도, 저는 폭찹(돼지 갈비)을 싫어해요.
Đến hôm nay, tôi vẫn ghét món sườn heo.
새끼 돼지들이 어떻게 꿀꿀거린지 알고있나?
Our Father
읽기 전에, “거룩한 것을 개에게 주[는]” 것과 “진주를 돼지 앞에 던지[는]” 것은 성스러운 것의 가치를 모르거나 성스러움을 이해하지 못하는 사람과 성스러운 것을 나눈다는 뜻이라는 것을 알면 도움이 될 것이다.
Trước khi các em đọc, có thể là điều hữu ích để hiểu rằng “cho chó những vật thánh” và “quăng ngọc châu mình trước mặt heo” có nghĩa là chia sẻ một điều thiêng liêng với những người sẽ không hiểu giá trị của điều đó hoặc hiểu sự thiêng liêng của điều đó.
그게 뭐야? 돼지?
Gì thế, con lợn hả?
저는 네덜란드 출신인데요, 네덜란드에서는 실제로, 돼지를 절대 볼 수 없습니다. 정말 이상한 일이죠. 네덜란드의 인구는 1600만 명인데 돼지는 1200만 마리나 되는데도 말이죠.
Ở Hà Lan, quê hương của tôi, thật ra anh không bao giờ thấy chú lợn nào, một điều thật là lạ, vì, với dân số 16 triệu người, chúng tôi có tới 12 triệu chú lợn.
"좋아요" 한 후에 그 친구들이 봤고, 호모필리 이론상, 그에겐 똑똑한 친구들이 있을겁니다. 그게 그들에게 퍼진 것이고, 몇몇은 "좋아요"를 눌렀을 거구요. 그들에게 있는 똑똑한 친구들에게 다시 퍼지는 겁니다. 그래서 그 관계를 통해 선전이 되는 것이죠. 똑똑한 사람들 집단에게요. 그래서 마침내 꼬부랑 감자를 "좋아요" 한 행동이 높은 지능의 표시가 되는 겁니다. 그것이 내용 때문이 아니라 "좋아요"를 누르는 행동을 한 사람들의 공통적인 요인 때문인 것이죠.
Điều này được truyền đi qua mạng lưới đến một lượng lớn những người thông minh và bằng cách đó, hành động "Like" trang FB khoai tây xoắn sẽ biểu thị chỉ số thông minh cao không phải vì nội dung, mà vì chính hành động nhấn "Like" phản ánh đặc tính chung của người thực hiện.
보시다시피 이들 초기 기차 승객 중 일부는 돼지와 양이었죠.
Như bạn thấy đấy, một số hành khách đi tàu đầu tiên chính là lợn và cừu.
다른 많은 종과 마찬가지로, 키티돼지코박쥐도 곤충을 잡을 때 반향 정위 즉 반사되는 초음파를 통해 사물의 위치와 거리를 알아내는 방법을 이용합니다.
Giống như nhiều loài khác, chúng định vị bằng sóng âm khi săn côn trùng.
참 속담에서 말한 것이 그들에게 일어난 것입니다. ‘개는 자기가 토한 것으로 돌아가고, 돼지는 씻고 나서 진창에 뒹군다.’”—베드로 둘째 2:21, 22; 잠언 26:11.
Đã xảy đến cho chúng nó như lời tục-ngữ rằng: Chó liếm lại đồ nó đã mửa, heo đã rửa sạch rồi, lại lăn-lóc trong vũng bùn” (II Phi-e-rơ 2:21, 22; Châm-ngôn 26:11).
물론 전세계적으로 몇몇 기업들이 이 기술을 돼지농장 농부나 여러분같은 일반인들도 이용할 수 있게 하기 위해 노력하고 있습니다.
Rất nhiều công ty trên thế giới đang làm việc để tạo ra công nghệ truy cập tương tự đến với những người như người nông dân chăn lợn, như bạn.
+ 31 악귀들은 그분에게 “우리를 쫓아내시려거든 돼지 떼 속으로 들여보내 주십시오” 하고 간청했다.
+ 31 Các quỷ nài xin ngài: “Nếu ngài đuổi chúng tôi, hãy cho chúng tôi nhập vào bầy heo đó”.
반면에 키티돼지코박쥐(2)는 날개를 편 길이가 13센티미터 정도이며 몸무게는 2그램에 불과합니다.
Còn dơi mũi lợn Kitti (2) có sải cánh khoảng 13cm và chỉ nặng 2 gram.
오히려 탕자는 그 지방의 한 시민을 만났고, 그 사람은 탕자에게 돼지 치는 일을 하게 하였습니다.
Thay vì vậy, nó gặp một người bản xứ cho nó chăn heo.
몸길이가 3센티미터 정도에, 날개를 쭉 폈을 때의 폭이 약 13센티미터인 키티돼지코박쥐는 현재까지 알려진 박쥐 가운데 가장 작은 종이며, 가장 작은 포유류 중 하나이기도 합니다.
Dơi mũi lợn Kitti dài khoảng 30mm, sải cánh khoảng 13cm. Đây là loài dơi nhỏ nhất được biết đến, cũng là một trong số loài động vật có vú nhỏ nhất.
거기에 신선한 파인애플, 하와이식 토란 요리인 포이, 로밀로미 연어 그리고 빼 놓을 수 없는 것으로 칼루아 돼지 요리까지 포함된 폴리네시아식 연회인 루아우가 더해지면 하와이 제도의 모습을 거의 완벽하게 묘사한 것입니다.
Ngoài ra, còn có bữa ăn thịnh soạn của người Polynesia gồm quả dứa tươi, khoai sọ chín tán nhuyễn, cá hồi lomi lomi, và dĩ nhiên không thể thiếu món thịt heo cuộn lá xông đất. Như thế là đã khá đầy đủ về quần đảo này.
돼지를 팔아서 받은 돈을 사랑의 헌금으로 보냅니다.
Bằng tất cả tình yêu thương, em xin gửi đến chi nhánh món tiền em bán con heo đó.
2 저민 돼지고기와 새우를 투명한 면과 함께 버무린 샐러드
2 Gỏi miến trộn tôm và thịt heo
시작하기위해 필요한 것은 생생한 심장전체입니다. 양이나 돼지에서 나온것 같은거죠.
Điều bạn cần khi bắt đầu là một quả tim tươi như của cừu hay lợn.
그들은 문자열과 함께 입가에 묶여 큰 캔버스 가방을했다: 이로 그들 다음 기니 돼지 머리부터 먼저하고, 시 토 미끄러. )
Họ có một túi vải lớn, gắn ở cửa với chuỗi thành họ trượt chuột lang- lợn, người đứng đầu đầu tiên, và sau đó ngồi vào nó ).
당신은 내가 네이티브 알았는데. - 당신은 돼지의 당신 딸 "!
Con gái của một con lợn "
제가 여러분에게 보여드리는 책에 있는 마지막 제품은 재생 가능 에너지입니다. 실제로 제가 처음 가졌던 의문인 돼지가 여전히 마지막 한 조각까지 사용되는가하는 것을 보여드리기 위한 것인데, 여전히 그랬습니다.
Ồ, sản phẩm cuối cùng từ quyển sách mà tôi muốn cho các bạn xem là năng lượng có thế tái khôi phục, thật ra là, để cho thấy câu hỏi đầu tiên của tôi, liệu những chú lợn có được dùng hết tới tận mảnh cuối cùng không, vẫn đúng ngày nay.
그것은 퍼머컬쳐(permanent Culture)입니다. 여러분들 중에 좀 아시는 분들이 있으시겠지요. 젖소, 돼지, 양, 칠면조 등등 그밖에 뭐가 더 있지요?
Nó chính là canh tác vĩnh viễn, chắc vài bạn biết về điều này chúng bao gồm: bò sữa, heo, cừu và gà tây, và... ông ấy còn có gì nữa nào?
먼저 자원 봉사자들은 빗속에서 함께 감자를 캤습니다.
Vì thế, những người tình nguyện phải đào khoai dưới cơn mưa tầm tã.
심지어 연애를 시작할 때도 띠를 참고합니다. 저는 돼지입니다.
Và ngay cả khi chọn người yêu, chúng tôi cũng để tâm đến con giáp.
한 젊은이에게서 마귀 군대를 내쫓으시니 그들이 돼지에게 들어가고 돼지들이 바다로 달려 들어갔다(막 5:1~15). 야이로의 딸을 죽은 자 가운데서 일으키셨다(마 9:18~19, 23~26; 막 5:22~24, 35~43), 5,000명과 4,000명을 먹이셨다(마 14:14~21; 15:32~38). 자기 제자들에게 그들의 그물을 던지라 명하사 많은 고기를 잡게 하셨다(눅 5:1~6). 많은 사람을 고치셨다(마 15:29~31; 막 3:7~12). 부활 후에 나타나사 제자들을 가르치셨다(막 14:27~28; 16:7; 요 21:1~23). (경전 안내서 “갈릴리” 참조.)
Những phép lạ Ngài thực hiện gồm có sau đây: Ngài chữa lành một người phung (MTƠ 8:1–4); làm cho trận bão yên lặng (MTƠ 8:23–27); đuổi các quỷ ra khỏi một người thanh niên, và các quỷ nầy liền nhập vào bầy heo mà nhảy xuống biển (Mác 5:1–15); làm cho con gái của Giai Ru sống lại từ cõi chết (MTƠ 9:18–19, 23–26; Mác 5:22–24, 35–43); cho 5.000 người và 4.000 người ăn (MTƠ 14:14–21; 15:32–38); truyền lệnh cho các môn đồ của Ngài thả lưới, mà qua đó họ bắt được nhiều cá (Lu Ca 5:1–6); chữa lành nhiều người (MTƠ 15:29–31; Mác 3:7–12); và hiện ra sau khi Ngài phục sinh để giảng dạy các môn đồ của Ngài (Mác 14:27–28; 16:7; Giăng 21:1–23).

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 돼지감자 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.

© Copyright 2021 - 2023 | nghiatu.com | All Rights Reserved