frälsa trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ frälsa trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ frälsa trong Tiếng Thụy Điển.

Từ frälsa trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là giải thoát, cứu nguy, cứu, để dành, dành dụm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ frälsa

giải thoát

(save)

cứu nguy

(save)

cứu

(save)

để dành

(save)

dành dụm

(save)

Xem thêm ví dụ

Om vi talar till dem med kärlek i stället för förebråelse, finner vi att våra barnbarns tro växer tack vare inflytandet och vittnesbördet från någon som älskar Frälsaren och hans gudomliga kyrka.
Nếu chúng ta tiến gần đến chúng với tình yêu thương thay vì trách mắng, thì chúng ta sẽ thấy rằng đức tin của các cháu mình sẽ gia tăng do ảnh hưởng và chứng ngôn của một người nào đó yêu thương Đấng Cứu Rỗi và Giáo Hội thiêng liêng của Ngài.
att genom honom alla skulle kunna frälsas, som Fadern givit i hans makt och skapat genom honom.” (L&F 76:40–42)
“Rằng nhờ Ngài mà tất cả đều có thể được cứu rỗi, những người mà Đức Chúa Cha đã đặt vào quyền năng của Ngài và đã do Ngài tạo ra” (GLGƯ 76:40–42).
För oss grundar sig ärligheten på Frälsarens liv och lärdomar.
Đối với chúng ta, quan niệm về tính lương thiện cơ bản được dựa trên cuộc sống và những lời giảng dạy của Đấng Cứu Rỗi.
Alma beskrev denna del av Frälsarens försoning: ”Och han skall gå ut och lida smärta och bedrövelser och frestelser av alla slag, och detta för att det ord skall kunna uppfyllas som säger att han skall ta på sig sitt folks smärta och sjukdomar” (Alma 7:11; se också 2 Ne. 9:21).
An Ma mô tả phần này về Sự Chuộc Tội của Đấng Cứu Rỗi: “Và Ngài sẽ đi ra ngoài đời để chịu đựng mọi sự đau đớn, thống khổ, cùng mọi cám dỗ; và Ngài phải chịu như vậy là để cho lời báo trước được ứng nghiệm, lời đó là: Ngài sẽ mang lấy những đau đớn và bệnh tật của dân Ngài” (An Ma 7:11; xin xem thêm 2 Nê Phi 9:21).
Vår övertygelse om Frälsaren och hans verk i de sista dagarna blir den kraftfulla lins genom vilken vi bedömer allt annat.
Sự tin chắc của chúng ta về Đấng Cứu Rỗi và công việc ngày sau của Ngài trở thành một cái kính hiển vi mà qua đó chúng ta xét đoán được mọi điều khác.
Han kom till jorden som vår Frälsare och Återlösare.
Ngài đã đến thế gian với tư cách là Đấng Cứu RỗiĐấng Cứu Chuộc của chúng ta.
När eleverna är färdiga ber du flera av dem att under motsvarande skriftställehänvisning på tavlan skriva en sanning som de har lärt sig om Frälsaren.
Khi học sinh đã học xong, hãy mời một vài em trong số họ viết lên trên bảng, dưới đoạn tham khảo thánh thư tương ứng, một lẽ thật mà họ đã học được về Đấng Cứu Rỗi.
Ställ några av eller samtliga följande frågor för att hjälpa eleverna att fördjupa sin insikt om och sätta större värde på sakramentets roll när det gäller att hjälpa oss att komma ihåg Frälsaren.
Sử dụng một số hoặc tất cả các câu hỏi sau đây để giúp học sinh hiểu sâu hơn và biết ơn vai trò của Tiệc Thánh trong việc giúp chúng ta tưởng nhớ đến Đấng Cứu Rỗi:
Frälsaren lärde att det första och största budet är:
Đấng Cứu Rỗi giảng dạy rằng lệnh truyền thứ nhất và lớn hơn hết là:
Moroni avslutade sitt vittnesbörd med att undervisa oss om vad vi kan göra för att få tillgång till Frälsarens renande kraft i vårt liv i dag och hur vi en dag kan fullkomnas genom hans försoning.
Mô Rô Ni kết thúc chứng ngôn của ông bằng cách dạy điều chúng ta có thể làm để mời quyền năng thanh tẩy của Đấng Cứu Rỗi vào cuộc sống của chúng ta bây giờ và cuối cùng trở nên toàn thiện qua Sự Chuộc Tội của Ngài.
Under denna speciella tid på året, särskilt på påskdagen, kan jag inte låta bli att tänka på betydelsen av Frälsarens undervisning och hans goda, kärleksfulla exempel i mitt liv.
Vào dịp đặc biệt này trong năm, nhất là vào ngày Sa Bát Lễ Phục Sinh này, tôi không thể nào không suy ngẫm về ý nghĩa của những lời dạy của Đấng Cứu Rỗi và tấm gương nhân từ và yêu thương của Ngài trong cuộc sống của tôi.
Jag vittnar om att vi kommer närmare Frälsaren när vi, av ren kärlek, tjänar andra åt honom.
Tôi làm chứng rằng chúng ta sẽ đến gần Đấng Cứu Rỗi hơn khi chúng ta phục vụ người khác thay cho Ngài vì yêu thương họ.
Kyrkans medlemmar välsignar liv och stärker vittnesbörd när de försöker ta efter Frälsarens exempel när det gäller att tjäna andra.
Các tín hữu của Giáo Hội ban phước cho cuộc sống và củng cố chứng ngôn khi họ bắt chước theo gương của Đấng Cứu Rỗi để phục sự những người khác.
Frälsande förrättningar måste bemyndigas av den prästadömsledare som har motsvarande nycklar.
Các giáo lễ cứu rỗi cần phải được một vị lãnh đạo chức tư tế là người nắm giữ các chìa khóa thích hợp cho phép.
Så skulle Frälsaren behandla människor.”
Đó là cách mà Đấng Cứu Rỗi sẽ đối xử với mọi người.”
Som Frälsarens lärjungar i dag kommer vi till honom genom att älska och tjäna Guds barn.
Là môn đồ ngày sau của Đấng Cứu Rỗi, chúng ta đến cùng Ngài bằng cách yêu thương và phục vụ con cái của Thượng Đế.
Utöva tro varje dag till att dricka djupt ur Frälsarens källa med levande vatten.
Hãy thực hành đức tin mỗi ngày để học hỏi từ giếng nước sự sống của Đấng Cứu Rỗi.
Frälsaren Jesus Kristus tillbringade sin jordiska verksamhet med att undervisa om sin helande och återlösande kraft.
Đấng Cứu Rỗi đã dùng thời gian giáo vụ trên trần thế của Ngài để giảng dạy về quyền năng chữa lành và cứu chuộc của Ngài.
Frälsaren är ”den främsta, orubbliga hörnstenen i vår tro och i sin kyrka”
Đấng Cứu Rỗi “Là Đá Góc Nhà Chính và Vững Vàng của Đức Tin Chúng Ta và Giáo Hội của Ngài”
Frälsaren lärde oss hur vi ska sprida evangeliet.
Đấng Cứu Rỗi đã dạy chúng ta cách chia sẻ phúc âm.
De höll lagen därför att de ville lyda och därför att de visste att lagen riktade deras uppmärksamhet på Jesus Kristus som skulle frälsa dem.
Họ tuân giữ luật pháp đó vì họ muốn vâng lời và vì họ biết luật pháp chỉ họ đến với Chúa Giê Su Ky Tô, là Đấng sẽ mang sự cứu rỗi đến cho họ.
Monson har sagt om det här skriftstället: ”Jag tror att det Frälsaren säger är att om vi inte mister vårt liv i våra medmänniskors tjänst så har vårt liv inte mycket mening.
Monson đã nói về câu thánh thư này: “Tôi tin rằng Đấng Cứu Rỗi đang phán bảo rằng trừ phi chúng ta hy sinh bản thân để phục vụ những người khác, thì có rất ít mục đích trong cuộc sống của chúng ta.
Frälsarens ord i liknelsen där han beskriver fadern när han hälsade på sin återfunne son är kraftfull, och jag tror att de kan beskriva det som ni och jag får uppleva med Fadern när vi återvänder till vårt himmelska hem.
Những lời của Đấng Cứu Rỗi trong chuyện ngụ ngôn khi Ngài mô tả cảnh người cha ra đón người con trai hoang phí của mình thật là hùng hồn, và tôi tin rằng những lời này có thể là phần mô tả kinh nghiệm mà các anh chị em và tôi sẽ có với Đức Chúa Cha khi chúng ta trở về ngôi nhà thiên thượng của mình.
Vi kan vara fullkomligt säkra på att planen utlovade en Frälsare, en Återlösare som genom vår tro på honom skulle lyfta oss segrande över dessa prövningar och motgångar, även om priset för detta skulle vara oändligt stort för både Fadern som sände honom och för Sonen som kom.
Chúng ta được bảo đảm rằng trong một kế hoạch như vậy thì một Đấng Cứu Rỗi đã được hứa, một Đấng Cứu Chuộc là Đấng sẽ nâng chúng ta một cách đắc thắng vượt lên trên các thử thách đó, qua đức tin của chúng ta nơi Ngài, mặc dù cái giá để làm như vậy sẽ không thể đo lường được đối với cả Đức Chúa Cha do Ngài gửi đến lẫn Vị Nam Tử là Đấng đã đến.
Vad har det för betydelse, kära systrar, vilka lidanden vi har här, om de till slut är just de prövningar som berättigar oss till evigt liv och upphöjelse i Guds rike tillsammans med vår Fader och vår Frälsare?
Các chị em thân mến, điều chúng ta đã chịu đựng ở đây sẽ quan trọng không nếu cuối cùng, những thử thách đó chính là những điều làm cho chúng ta xứng đáng với cuộc sống vĩnh cửu và sự tôn cao trong vương quốc của Thượng Đế với Đức Chúa Cha và Đấng Cứu Rỗi?

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ frälsa trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.