γαλάζιο trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ γαλάζιο trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ γαλάζιο trong Tiếng Hy Lạp.

Từ γαλάζιο trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là xanh lam, xanh, lục lam, màu xanh, Xanh lơ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ γαλάζιο

xanh lam

noun

xanh

noun

Έτσι το επόμενο πράγμα που είδα ήταν το γαλάζιο.
Vì thế thứ tiếp theo tôi nhìn thấy là một màu xanh nước biển.

lục lam

noun

màu xanh

noun

Έτσι το επόμενο πράγμα που είδα ήταν το γαλάζιο.
Vì thế thứ tiếp theo tôi nhìn thấy là một màu xanh nước biển.

Xanh lơ

Xem thêm ví dụ

Είχαμε ακόμα 161 χιλιόμετρα καθόδου σε πολύ ολισθηρό και σκληρό γαλάζιο πάγο.
Chúng tôi vẫn còn 100 dặm đi xuống trên tảng đá xanh cực kì trơn cứng.
Τέλος, στην κορυφή του πίνακα ένα μεγάλο άσπρο και γκρι σύννεφο που κατακλύζεται από το γαλάζιο.
Sau đó, ở trên cùng của bức tranh là một đám mây trắng và xám lớn đang trôi nổi giữa bầu trời xanh."
Σύμφωνα με επίσημες πηγές, το λευκό τρίγωνο δηλώνει ισότητα και αδερφοσύνη, το γαλάζιο φόντο την ειρήνη, αλήθεια και δικαιοσύνη, ενώ το κόκκινο φόντο συμβολίζει τον πατριωτισμό και την ανδρεία.
Màu trắng là hình ảnh tượng trưng cho bình đẳng và tình đoàn kết, sọc ngang màu xanh là nền hòa bình, sự thật và công lý, và một sọc ngang màu đỏ tượng trưng cho lòng yêu nước và dũng cảm.
♫ Θυμόμαστε το γαλάζιο
Màu xanh được thương nhớ ♫
* Χρυσός, ασήμι, χαλκός, γαλάζιο νήμα, διάφορα βαμμένα υφάσματα, δέρματα κριαριού και φώκιας, καθώς και ξύλο ακακίας συμπεριλαμβάνονταν στις δωρεές που έγιναν για την κατασκευή και την επίπλωση της σκηνής του μαρτυρίου.
Trong số những đồ đóng góp để dựng và trang bị đền tạm, người ta thấy có vàng, bạc, đồng, chỉ xanh dương, các loại vải và len nhuộm màu khác nhau, da chiên đực, da hải cẩu và gỗ si-tim.
[ Γαλάζιοι Ήλιοι, πράσινοι ανεμοστρόβιλοι, ]
[ Những mặt trời xanh lam, những cơn lốc xanh lá, ]
Μα ο γαλάζιος διάβολος έπρεπε να φύγει για να μη φανεί ότι ήταν κόλπο.
Có điều từ đó quỉ xanh biến mất và chẳng ai biết đó chỉ là quỷ kế của họ cả.
Σύντομα, οι γαλάζιες φάλαινες κυνηγιούνται στην Ισλανδία (1883), τις Νήσους Φερόες (1894), τη Νέα Γη (1898) και στο Σπιτσμπέργκεν (1903).
Việc săn cá voi xanh nhanh chóng lan đến Iceland (1883), Faroe Islands (1894), Newfoundland (1898), và Spitsbergen (1903).
Μετά είναι οι δυο Γαλάζιοι Μάγοι...
Ngoài ra còn có 2 vị pháp sự áo xanh.
Γαλάζιο είναι ένα ποτάμι ♫
Màu xanh là dòng sông ♫
Το γαλάζιο του ουρανού άρχισε να χάνεται.
Bầu trời trong xanh bắt đầu mờ dần.
Έτσι, μερικές γαλάζιες ακτίνες από τον ουρανό φτάνουν στα μάτια του παρατηρητή από κάτω.
Trong điều kiện này, các tia sáng từ bầu trời xanh có thể được khúc xạ toàn phần đến mắt người quan sát.
Το υγρό οξυγόνο έχει ένα αχνό γαλάζιο χρώμα και είναι έντονα παραμαγνητικό· μπορεί να αιωρηθεί μεταξύ των πόλων ενός ισχυρού πεταλοειδούς μαγνήτη.
Oxy lỏng có màu xanh nhạt và có tính thuận từ mạnh mẽ và có thể lửng giữa hai cực của một nam châm móng ngựa mạnh.
Στις γαλάζιες σκιές και τα πορφυρά τα δάση.
Tới bóng xanh và rừng tía.
Δεν έκανες ειρήνη με τις Γαλάζιες Στολές.
Anh không thỏa hiệp với bọn Áo xanh.
♫ Είμαι γαλάζιος
♫ Tôi là màu xanh (da trời) ♫
Αν δεν ληφθεί μέριμνα για τη μόλυνση του περιβάλλοντός της, η Ταϊτή και τα άλλα νησιά θα πάψουν να είναι περιβόητα για την πλούσια χλωρίδα και πανίδα τους και τις κρυστάλλινες γαλάζιες λιμνοθάλασσές τους».
Nếu không lo xử lý tình trạng ô nhiễm môi trường, Tahiti cùng các hải đảo khác sẽ không còn là xứ phong phú động, thực vật và là những vùng biển xanh trong vắt nữa.
Γαλάζιο νερό ♫
♫ Nước xanh
Το κάτω ήταν έρημη, ανατολικά και δυτικά, βόρεια και νότια? Ο δρόμος με τα ρηχά της χαντάκια και λευκό πασσάλους που συνορεύουν, έτρεξε ομαλή και άδειο βόρεια και νότια, και, εκτός γι ́αυτό peewit, το γαλάζιο του ουρανού ήταν άδειο πάρα πολύ.
Xuống là hoang vắng, phía đông và phía tây, phía bắc và phía nam, đường với nông mương và cổ phần biên giới màu trắng, chạy trơn tru và trống rỗng phía bắc và phía nam, và, tiết kiệm giống chim te te đó, bầu trời xanh trống rỗng quá.
Κάθε Καλοκαίρι, τμήματα της επιφάνειας του στρώματος πάγου, λιώνουν σχηματίζοντας γαλάζιες λίμνες.
Mỗi mùa hè, một phần của bề mặt khối băng này tan chảy, tạo nên những hồ nước màu xanh ngọc.
Το κυνήγι γαλάζιας φάλαινας απαγορεύτηκε το 1966 από τη Διεθνή Επιτροπή Φαλαινοθηρίας. και η παράνομη φαλαινοθηρία στην ΕΣΣΔ σταμάτησε στη δεκαετία του 1970.
Việc săn cá voi cuối cùng cũng bị Hiệp hội Nghề đánh cá voi Quốc tế cấm vào năm 1966, và những hoạt động săn bắt trái phép tại Liên Xô cuối cùng cũng chấm dứt vào thập niên 1970.
Η Γαλαζιο-μπλέ, ακτή.
Bờ biển xanh.
Τα περισσότερα μέλη του σμήνους είναι νεαροί γαλάζιοι αστέρες φασματικού τύπου Β, όμως το λαμπρότερο μέλος είναι ένας πορτοκαλί γίγαντας με φασματικό τύπο Κ, ο BM Σκορπιού, ο οποίος δημιουργεί μία έντονη αντίθεση με τους μπλε γείτονές του στις έγχρωμες φωτογραφίες.
Phần lớn các ngôi sao sáng trong cụm sao này là các sao nóng, xanh lam kiểu B nhưng thành viên sáng nhất lại là sao khổng lồ cam kiểu K, gọi là BM Scorpii, có sự tương phản rõ nét với các hàng xóm xanh lam của nó trong các bức ảnh.
Γαλάζιος ποταμός ♫
♫ Dòng sông xanh
Ακόμη και ο αέρας πρέπει να είναι καθαρός, επειδή ο ουρανός είναι γαλάζιος και το φως λαμπυρίζει.
Ngay cả không khí ắt phải trong lành, vì bầu trời xanh ngắt và ánh sáng dường như lấp lánh.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ γαλάζιο trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.