금 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 금 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 금 trong Tiếng Hàn.

Từ trong Tiếng Hàn có các nghĩa là vàng, kim, 金, Vàng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 금

vàng

noun

반짝이는 것이 모두 은 아니다.
Mớ kim loại đó không phải vàng.

kim

noun

32 그리고 모퉁이의 옥상방과 ‘양 문’+ 사이는 세공업자들과 상인들이 보수했다.
32 Giữa phòng trên sân thượng của góc tường thành và Cổng Cừu+ có các thợ kim hoàn và nhà buôn làm việc sửa chữa.

noun

Vàng

noun (nguyên tố hóa học với số nguyên tử 79)

반짝이는 것이 모두 은 아니다.
Mớ kim loại đó không phải vàng.

Xem thêm ví dụ

AdMob에 가입하면 지급을 받기 위한 애드센스 계정도 생성됩니다.
Khi bạn đăng ký AdMob, chúng tôi cũng đã tạo một tài khoản AdSense gửi các khoản thanh toán cho bạn.
학자들 사이에서 믿을 만한 자료로 여겨지는 고대의 한 비문에는 이집트의 파라오 투트모세 3세(기원전 2000년대)가 카르나크에 있는 아문-라 신전에 12톤의 을 바쳤다는 기록이 있습니다.
Một bản khắc xưa mà các học giả công nhận là đáng tin cậy cho biết Pha-ra-ôn Thutmose III của Ai Cập (thiên niên kỷ thứ hai TCN) đã dâng tặng khoảng 12 tấn vàng cho đền thờ Amun-Ra ở Karnak.
또한 개회 전날에는 전통 행사인 베니 베르테 전시회(Benny Berthet exhibition day)가 열리며, 이 행사의 수익은 전액 자선 단체에 기부된다.
Thêm vào đó, trước ngày khai mạc một ngày, một số tay vợt sẽ tham gia thi đấu biểu diễn ở ngày Benny Berthet, lợi nhuận từ việc bán vé của ngày Benny Berthet sẽ được trao cho các tổ chức từ thiện.
장학의 총액은 정확히 내가 그 걸인에게 준 액수의 백 배였다. 참 역설적인 상황이었다.
Số tiền học bổng đúng bằng 100 lần số tiền tôi đã cho người đàn ông ăn xin, và tôi không thể tưởng tượng nổi tình huống ngẫu nhiên đó.
5 왕의 보고(寶庫)에는 그러한 조공을 바칠 만큼의 이나 은이 없으므로, 히스기야는 성전에서 회수할 수 있는 귀금속을 모두 회수합니다.
5 Vì không đủ số lượng vàng và bạc trong kho nhà vua để triều cống, Ê-xê-chia phải dùng đến những quý kim thuộc đền thờ.
경전에는 “[엘리]의 아들들이 저주를 자청하되 [엘리가 그들을] 하지 아니하였[기 때문에]”(사무엘상 3:13) 주님께서 그를 심하게 꾸짖으셨다고 나옵니다.
Thánh thư giải thích rằng Chúa đã nghiêm khắc quở trách ông: “vì người đã biết tánh nết quái gở của các con trai mình, mà không cấm” (1 Sa Mu Ên 3:13).
1932년에 프랑스 은행이 미국 측에 자기네 자산을 달러에서 으로 바꿔 달라고 요청한 적이 있는데요.
Năm 1932, ngân hàng Pháp yêu cầu Hoa Kỳ chuyển đổi tài sản của họ từ đô la thành vàng.
사 13:17—메디아 사람들은 어떤 의미에서 은도 하찮게 여기고 도 좋아하지 않았습니까?
Ês 13:17—Người Mê-đi chẳng quí bạc, chẳng thích vàng theo nghĩa nào?
두 번째로 모리스 형제는 “도가니는 은을 위하여, 가마는 을 위하여, 사람은 그 칭찬에 의하여”라는 말이 나오는 잠언 27:21을 낭독했습니다.
Thứ nhì, anh Morris đọc Châm-ngôn 27:21: “Lò thử bạc, dót thử vàng; còn sự khen-ngợi thử loài người”.
세기가 시작되었을 무렵, 많은 사람들은 더 나은 미래가 펼쳐질 것이라고 믿었습니다. 그 당시에는 비교적 오랫동안 평화가 지속되고 있었고 산업과 과학과 교육이 발전하고 있었기 때문입니다.
Vào đầu thế kỷ này, nhiều người tin vào một tương lai tốt đẹp bởi vì người ta đã có hòa bình trong một thời gian khá lâu và vì những tiến bộ về kỹ nghệ, khoa học và giáo dục.
오늘날의 가치로 환산하면, 만 해도 약 4000만 달러에 달합니다.
Ngày nay số vàng này trị giá khoảng 40.000.000 Mỹ kim.
사실 “은도 나의 것이요, 도 나의 것이다”라고 말씀하시는 분은 우리의 재정 지원 없이도 자신의 일을 완수하실 수 있습니다.
Thật thế, Đấng phán rằng “bạc là của ta, vàng là của ta” không lệ thuộc vào sự giúp đỡ tài chính của chúng ta để hoàn thành công việc Ngài.
친구의 잘못을 지적하면 우정에 이 갈 것이라는 생각이 들 수 있습니다.
Có thể anh chị dễ lý luận rằng vạch ra điều sai trái của người ấy sẽ khiến tình bạn giữa hai người bị tổn hại.
전쟁 후 70년이 지난 지금, 그 도시는 다시 “보석 상자”와 같았습니다.
Bảy mươi năm sau chiến tranh, một lần nữa, đó là Chiếc Hộp Đá Quý” của một thành phố.
그는 이집트의 숨겨진 은 보물과 모든 보배로운 것을 다스릴 것이며, 리비아 사람들과 에티오피아 사람들이 그의 발걸음을 따를 것이다.”
Dân Li-by và dân Ê-thi-ô-bi sẽ theo sau người”.
세기에는 전쟁으로 인해 이전 어느 때보다도 많은 민간인이 목숨을 잃었습니다.
Trong kỷ nguyên này, chiến tranh đã giết nhiều thường dân hơn bao giờ hết.
시간 제약을 두는 것을 굉장히 싫어합니다. 그러나 발생했던 투자들에 대해선 지금 배당을 지불하고 있습니다.
Tôi ghét việc phải đặt cột thời gian trong tiến bộ khoa học, nhưng sự đầu tư đang được trả bằng những đồng tiền lãi.
□ 필립의 아들인 알렉산더 대제(기원전 336-323년)가 페르시아 제국의 수도인 수사를 점령하였을 때, 1000톤이 훨씬 넘는 보물을 발견하였다.—「신 브리태니카 백과 사전」.
□ Khi con trai vua Phi-líp là A-lịch-sơn Đại đế (336-323 TCN) chiếm lấy Su-xơ, thủ đô của đế quốc Phe-rơ-sơ, người ta đã tìm được lượng châu báu lên đến cả 1.200 tấn vàng.
18 하느님의 예언자는 느부갓네살에게 이렇게 말하였습니다. “왕이여, ··· 당신이 바로 으로 된 머리이십니다.”
18 Nhà tiên tri của Đức Chúa Trời nói với Nê-bu-cát-nết-sa: “Hỡi vua,... vua là cái đầu bằng vàng”.
정말 놀라운 것은 그 분은 제 유년시절 동안의 신문기사들을 스크랩해서 보관해 왔다는 겁니다. 철자맞추기 대회에서 2등을 한 거라던가, 걸스카우트들과 행진한거, 할로윈 퍼레이드 같은거요, 대학 장학 받은거나, 체육대회 수상한 것들, 그런 것들을 한데 모아서 수련의들이랑, Hahnemann 의대, Hershey 의대 학생들을 가르칠 때 써왔던 거죠.
Điều kỳ diệu nhất là ông nói ông đã giữ những bài báo về tôi thời thơ ấu. dù đó là thắng cuộc thi đánh vần lớp 2 diễu hành với đội hướng đạo sinh nữ, bạn biết đấy, diễu hành Halloween giành học bổng đại học, hay bất cứ chiến thắng thể thao nào, và ông đã dùng chúng, đem chúng vào giảng dạy học sinh của ông những học sinh các trường y Hahnemann và Hershey.
10 또 한 림나는 이들 모두의 가치에 해당하며,
10 Và một lim na vàng giá trị bằng tất cả những thứ kia góp lại.
(다니엘 2:44) 그 왕들이란 형상의 열 개의 발가락으로 상징된 왕들만이 아니라 형상의 철과 구리와 은과 부분으로 상징된 왕들도 가리킵니다.
(Đa-ni-ên 2:44) Các vua này không chỉ là những vua được tượng trưng bởi mười ngón chân của pho tượng, nhưng cũng là những vua được tượng trưng bởi sắt, đồng, bạc và vàng nữa.
약 40년 전, 우리 부부는 요일 저녁 데이트로 성전에 갔습니다.
Cách đây gần 40 năm, vợ chồng tôi đi đền thờ cho buổi hẹn hò đi chơi tối thứ Sáu.
자... 세계 평화를 예상하십니까? 확인해 보시죠. (웃음) 논의가 더 필요한가요? 저기에 빛 별표를 주죠. (웃음)
(Cười) Thêm tranh cãi?
세기가 시작될 무렵 자동차는 단지 몇몇 나라에 사는 부유한 사람들의 전유물이었지만, 현재는 세계 대부분의 지역에서 일반인들의 교통 수단으로 이용되고 있습니다. 한 저술가가 이렇게 표현한 바와 같습니다.
Vào đầu thế kỷ 20, xe hơi là đồ chơi của người giàu ở chỉ một số nước thôi, nhưng ngày nay nó là phương tiện chuyên chở của người dân thường ở nhiều nơi trên thế giới.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.