깎 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 깎 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 깎 trong Tiếng Hàn.

Từ trong Tiếng Hàn có các nghĩa là gặt, cắt, gọt, trốn, trốn học. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 깎

gặt

(cut)

cắt

(cut)

gọt

(cut)

trốn

(cut)

trốn học

(cut)

Xem thêm ví dụ

그분은 다른 사람들에게 피해를 주거나 그들을 아 내림으로써 자기 자신을 돋보이게 하려고 하신 적이 없습니다.
Ngài không bao giờ tự nâng mình lên bằng cách hạ người khác xuống hoặc làm họ bẽ mặt.
2 그대의 이는 방금 털을 은 양 떼,
2 Răng em như bầy cừu mới hớt lông,
오래전부터 양털 는 일은 매년 해야 하는 일 가운데 하나였습니다.—창세 31:19; 38:13; 사무엘 첫째 25:4, 11.
Thời xưa, hớt lông cừu là công việc mà người ta phải làm trong năm.—Sáng-thế Ký 31:19; 38:13; 1 Sa-mu-ên 25:4, 11.
자존심이 세면, 체면이 일까 봐 자신에게도 책임이 있다는 사실을 인정하는 것이 어려울 수 있습니다.
Lòng tự ái có thể khiến bạn cảm thấy ngượng và không muốn nhìn nhận lỗi lầm của mình.
예를 들어, 어느 토요일에 아버지와 함께 열심히 잔디를 던 일이 기억납니다.
Ví dụ, tôi nhớ vào một ngày Thứ Bảy chúng tôi làm việc cực nhọc để cắt bãi cỏ.
맞아요, 잔디를 는 것은 힘들어요.
Đúng thế, giống như cắt cỏ thật là thô thiển.
이집트인들은 은 정사각뿔의 부피를 얻는 공식을 알았지만, 모스크바 파피루스에서 주어진 이 공식에 대한 증명은 없다.
Người Ai Cập cổ đại đã biết đến công thức chính xác tính thể tích của hình chóp cụt vuông cắt ra từ hình chóp vuông, nhưng họ đã không để lại một chứng minh nào cho công thức này trong cuộn giấy Moscow.
“내가 내 빵과 물과, 털 는 사람들을 위하여 도살하여 잡은 고기를 가져다가 어디에서 왔는지 알지도 못하는 사람들에게 주어야 하겠소?”
Lúc đó, Na-banh đáp: “Lẽ nào ta sẽ lấy bánh, nước, và thịt ta dọn sẵn cho các thợ hớt lông [cừu] mà cho những kẻ chẳng biết ở đâu đến sao?”
머리를 지 않는 사람은 삼손과 같은 나실인들밖에 없었습니다.—민수기 6:5; 사사기 13:5.
Chỉ có những người Na-xi-rê, như Sam-sôn, mới không cắt tóc.—Dân số 6:5; Quan xét 13:5.
그가 변화되고 있다는 첫 번째 증거 가운데 하나는, 긴 머리카락을 짧게 고 제멋대로 뻗쳐 있던 턱수염을 깨끗하게 면도한 일이었습니다.
Một trong những bằng chứng đầu tiên cho thấy sự thay đổi là ông hớt tóc ngắn và cạo hết hàm râu xồm xoàm.
따라서 잔디 는 기계나 소 이빨에 끝 부분이 잘리면, 다른 많은 식물은 성장을 멈추지만, 풀은 그래도 계속해서 자랍니다.
Vì vậy khi máy xén cỏ hoặc răng bò ngắt đứt ngọn, cây cỏ vẫn tiếp tục lớn lên, trong khi nhiều cây khác chết đi.
그 통계가 갖는 엄청난 재정적 의미 외에도 그 통계에 내포되어 있는 수많은 감정들, 즉 하염없이 흘린 눈물, 엄청난 혼란과 슬픔과 불안감과 뼈를 는 듯한 고통에 시달린 경험뿐 아니라 가족 성원들이 괴로워하며 뜬눈으로 지샌 숱한 밤들에 관해 생각해 보십시오.
Ngoài việc đưa đến những khó khăn to lớn về tài chính, hãy nghĩ đến vô số cảm xúc hàm ẩn trong những thống kê đó—hàng biển nước mắt đã tuôn ra và vô vàn khổ sở vì những nỗi rối rắm, âu sầu, lo âu và đau đớn xót xa, cũng như không biết bao nhiêu đêm các người trong gia đình thao thức vì khổ não.
32 그가 읽고 있던 성경 구절은 이러했다. “그는 양처럼 도살장으로 끌려갔고, 털 는 사람 앞에서 잠잠한 어린양처럼 입을 열지 않습니다.
32 Vả, đoạn Kinh Thánh ông đang đọc là đoạn này: “Như con cừu, người bị đem đi giết, và như cừu con nín lặng trước mặt thợ xén lông, người chẳng hề mở miệng.
데니 모의 이발소에 처음 갔을 때 데니는 단순히 머리를 고 있는게 아니었습니다.
Lần đầu tiên tôi đến tiệm cắt tóc của Denny, anh ấy không chỉ đang cắt tóc
수염 으면 진짜 어색할 거야 그 고물이 물에 떴으면 좋겠네요
Tôi không biết mình có thích cái khuôn mặt sau bộ râu này không nữa.
“이 [번역의] 멍에를 꽤 오래전부터 혼자서 짊어져 왔다”고 그가 시인한 것을 보면 1534년과 1535년은 오랫동안 기울여 온 뼈를 는 노력이 결실을 맺은 해인 것 같습니다.
Vì ông thừa nhận là “một mình [ông] mang ách này [công việc dịch thuật] trong suốt thời gian dài” nên rất có thể từ năm 1534 đến năm 1535 là giai đoạn cuối của quá trình dịch và xử lý bản dịch này.
(마태 17:1-5) 그러므로 아내를 존중하는 남자는 아내에게 창피를 주거나 아내를 아 내리지 않습니다.
Khi người chồng tôn trọng vợ, thì anh không hạ nhục hoặc hạ thấp vợ.
그때는 양털을 는 축제 기간으로, 사람들은 그 기간에 잔치를 열고 후대를 베푸는 관습이 있었습니다.
Lúc ấy là mùa hớt lông cừu, và người ta thường tổ chức tiệc mừng cũng như biểu lộ lòng rộng rãi.
앞마당의 잡초를 뽑거나 잔디 는 일은 누가 담당합니까?
Ai phụ trách việc nhổ cỏ dại hoặc cắt cỏ trong sân?
나는 잔디를 는 일이나 28개 회중에 출판물을 보내는 일을 비롯하여 브루클린 본부와 서신으로 연락하는 일까지 여러 가지 일을 했습니다.
Công việc của tôi liên quan đến rất nhiều điều, từ việc cắt cỏ và gửi các ấn phẩm cho 28 hội thánh đến việc liên lạc qua thư với trụ sở trung ương tại Brooklyn.
잔디를 고 정원의 나무들을 손질해 준다면 그 자매는 이젠 집안 일로 이웃에게 흠잡힐 만한 것이 없다는 것을 알고 훨씬 기분이 나아질 것입니다.
Ngay cả việc họ giúp chị cắt cỏ hay xén cây cũng có thể làm chị cảm thấy khỏe hơn vì biết rằng nhà mình sẽ không là cớ để láng giềng chê trách.
그렇기 때문에 풀의 일종인 잔디를 자주 아 주면, 다른 식물들의 성장이 멈추어 잔디가 잘 자라므로, 잔디가 더 촘촘하고 보기 좋아집니다.
Đó là lý do tại sao việc thường xuyên xén cỏ giúp cỏ mọc nhanh hơn, choán chỗ những cây khác và điều này làm cho sân cỏ dày đặc và đẹp mắt.
그 결과 나트는 서로 맞지 않는 두 가지 생성 방식을 지니고 있으며, 따라서 원석의 “기질” 즉 결에 따라 기가 매우 어렵습니다.
Do đó, đá naats có hai mẫu hình phát triển khác nhau khiến rất khó cắt thuận theo thớ đá.
그러므로 다이아몬드를 는 데는 다른 다이아몬드가 필요합니다.
Bởi vậy người ta phải dùng kim cương để cắt kim cương.
종업원이 흰 송로버섯과 그걸 는 도구를 가지고 와서 흰 송로버섯을 원하는지 묻고는 제 파스타 위로 버섯을 아내더군요.
Anh hầu bàn,bạn biết đấy,đưa ra một viên nấm cục trắng với cái bào, rồi anh ta bào nấm rắc lên món mì của tôi và anh ta nói, các bạn biết đấy, "Liệu Signore (từ chỉ quí ông) có thích nấm không?"

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.