김 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 김 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 김 trong Tiếng Hàn.

Từ trong Tiếng Hàn có các nghĩa là Kim, 金, Nguyễn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 김

Kim

proper

제가 가장 좋아하는 디자이너 중 하나인 스캇 입니다.
Kim. Tôi đã làm việc với Scott để tạo vài ảo ảnh

noun

Nguyễn

proper

Xem thêm ví dụ

말이 난 에 우리 어디가서 돌에 방정식을 새길까요?
Như vậy, tại sao chúng ta lại không làm vậy?
(시 90:10) 사람들은 풀처럼, 지나가는 그림자처럼, 입처럼 덧없이 사라집니다.
(Thi-thiên 90:10) Đời người như cây cỏ, như hơi thở, như bóng bay qua.
농부는 풍성한 수확을 위해 정기적으로 포도나무를 가지치기하여 생산성을 높여 주고 잡초와 찔레와 가시나무가 가까운 곳에서 자라지 못하게 을 매 주었습니다.
Để bảo đảm được trúng mùa, người trồng nho phải thường xuyên cắt tỉa để cây ra nhiều trái và vun xới đất để cỏ dại cũng như gai góc không mọc đầy vườn.
21 유다의 아들 셸라의+ 아들들은 레가의 아버지 에르, 마레사의 아버지 라아다, 아스베아 집의 고운 직물을 짜는 일꾼들의 가족들, 22 요, 고세바 사람들, 요아스, 사랍, 곧 모압 여자들의 남편이 된 자들과, 야수비레헴이었다.
21 Các con trai Sê-lách+ con Giu-đa là Ê-rơ cha Lê-ca, La-ê-đa cha Ma-rê-sa, các gia tộc của những thợ làm vải tốt thuộc nhà Ách-bê-a, 22 Giô-kim, dân Cô-xê-ba, Giô-ách, Sa-ráp, tức những người lấy phụ nữ Mô-áp làm vợ, và Gia-su-bi-lê-chem.
+ 18 그들이 왕에게 나오라고 외치자, 그 집안*을 관리하는 힐기야의 아들 엘리아과+ 비서관 셉나와+ 기록관인 아삽의 아들 요아가 나왔다.
+ 18 Khi chúng đòi vua Ê-xê-chia ra gặp thì quan coi sóc cung điện là Ê-li-a-kim+ con trai Hinh-kia cùng thư ký Sép-na+ và sử quan Giô-a con trai A-sáp đi ra gặp chúng.
어둠 속에서 더듬더듬 길을 가고 있는데, 개미핥기가 콧을 내뿜는 소리가 들렸습니다.
Khi tôi vấp chân trong bóng tối, một con thú ăn kiến khụt khịt mũi.
말한 에, 사실 여러분의 가장 효과적인
Vậy giờ chúng ta bắt đầu lại.
그들의 이 말과 함께 택시와 랜도가 문 앞에 있었을 때 도착했습니다.
Cab và Landau với ngựa của họ hấp trước cửa khi tôi đến.
당신이 그날 들으신 대로 그곳에는 아나과+ 큰 요새 도시들이 있지만,+ 분명* 여호와께서 나와 함께하실 것이므로,+ 여호와께서 약속하신 대로 내가 그들을 쫓아낼 것입니다.”
Dù lúc đó anh đã nghe rằng có dân A-nác+ ở đó cùng với những thành lớn và kiên cố+ nhưng hẳn là Đức Giê-hô-va sẽ ở cùng tôi+ và tôi sẽ đuổi chúng đi, đúng như Đức Giê-hô-va đã hứa”.
하느님*의 입에 사라질 걸세.
Một luồng hơi từ miệng Đức Chúa Trời sẽ diệt hắn đi.
'마음 챙(mindfullness)'에 대해 말하는 것도 아닙니다.
Tôi thậm chí không nói về chánh niệm.
8 또 보라, 개디앤다이 성과 개디옴나 성과 야곱 성과 김김노 성 이 모두를 내가 가라앉게 하고, 그 자리에 작은 ᄀ산들과 골짜기들을 만들었으며, 그 주민들을 내가 땅 속 깊이 묻어 버려, 내 면전에서 그의 간악함과 가증함을 가리워서 선지자들과 성도들의 피가 다시는 그들을 쳐서 내게로 올라오지 않게 하였노라.
8 Và này, thành phố Ga Đi An Đi, thành phố Ga Đi Ôm Na, thành phố Gia Cốp, thành phố Ghim Ghim Nô, tất cả những thành phố này ta đã khiến cho phải chìm xuống, và ta đã khiến anhững đồi núi cùng thung lũng thế chỗ chúng; và ta đã chôn vùi dân cư trong đó xuống lòng đất sâu, để che giấu những điều tà ác và khả ố của chúng khỏi mặt ta, để cho máu các tiên tri và các thánh đồ không lên tới ta mà chống lại chúng.
분명히 앞에 있는 영원한 생명의 전망을 가지고, 계속 충성스럽게 ‘경건함과 두려움으로 하나님을 섬’으로써 그분에게는 찬양이 되고 우리 자신에게는 구원이 되기를 바랍니다.—히브리 12:28.
Với triển vọng sống đời đời rõ ràng trước mắt, mong sao chúng ta có thể trung thành tiếp tục “lấy lòng kính-sợ hầu việc Đức Chúa Trời” để ngợi khen Ngài và vì sự cứu rỗi của chính chúng ta (Hê-bơ-rơ 12:28).
엘리아은 히스기야에 의해 ‘오래 지속될 곳의 걸이 못’이 된다
Ê--chia làm cho Ê-li-a-kim thành “đinh đóng nơi vững-chãi”
말이 나온에 하는 말인데, 저의 형 또한 심리학자입니다.
Nhân tiện, anh tôi cũng là một nhà tâm lý học.
, 잠깐 나가봐야할거같아
Này, Kim, tôi muốn ra ngoài.
나는 나중에 당신을 잡을 것입니다.
Cháu sẽ gọi lại sau.
또 우리는 거기에서 아나도 보았습니다.
Chúng tôi cũng thấy người A-nác ở đó.
뜨거운 입*으로 그 일곱 급류를 쳐서,*
Với hơi thở* cháy bỏng, ngài sẽ hành bảy dòng suối nó,*
: 엄마랑 보낸 시간이 많지는 않지만 아직 저를 사랑하고 아직도 저를 위해 기도하시고 제 생각하고 계신다고 믿고 있어요.
JK: Con đã không có nhiều thời gian với mẹ, nhưng con biết rằng mẹ vẫn yêu con, và có lẽ vẫn còn cầu nguyện cho con và nghĩ đến con.
(열왕 둘째 18:17) 히스기야의 대표자 세 사람이 성벽 밖에서 이들을 만나는데, 그 세 사람은 히스기야의 집안 관리인인 엘리아과 비서관인 셉나와 기록관인 아삽의 아들 요아입니다.—이사야 36:2, 3.
(2 Các Vua 18:17) Phái đoàn được ba đại diện của Ê-xê-chia đón bên ngoài tường thành Giê-ru-sa-lem. Đó là Ê-li-a-kim, cung giám của Ê-xê-chia, thư ký Sép-na, và Giô-a, con của A-sáp quan thái sử.—Ê-sai 36:2, 3.
어떤 운전자가 도로에서 홧에 다른 운전자를 공격했다는 기사를 읽어 본 적이 있을 것입니다.
Một số người giận dữ đến mức xông vào đánh người lái xe kia.
7 첫째 제비는 여호야립에게, 둘째는 여다야에게, 8 셋째는 하림에게, 넷째는 스오림에게, 9 다섯째는 말기야에게, 여섯째는 미야민에게, 10 일곱째는 학고스에게, 여덟째는 아비야에게,+ 11 아홉째는 예수아에게, 열째는 스가냐에게, 12 열한째는 엘리아십에게, 열두째는 야에게, 13 열셋째는 훕바에게, 열넷째는 예세브압에게, 14 열다섯째는 빌가에게, 열여섯째는 임멜에게, 15 열일곱째는 헤실에게, 열여덟째는 합비세스에게, 16 열아홉째는 브다히야에게, 스무째는 여헤스겔에게, 17 스물한째는 야긴에게, 스물두째는 가물에게, 18 스물셋째는 들라야에게, 스물넷째는 마아시야에게 뽑혔다.
7 Thăm đầu tiên thuộc về Giê-hô-gia-ríp, thăm thứ hai thuộc về Giê-đa-gia, 8 thăm thứ ba thuộc về Ha-rim, thăm thứ tư thuộc về Sê-ô-rim, 9 thăm thứ năm thuộc về Manh-ki-gia, thăm thứ sáu thuộc về Mi-gia-min, 10 thăm thứ bảy thuộc về Ha-cốt, thăm thứ tám thuộc về A-bi-gia,+ 11 thăm thứ chín thuộc về Giê-sua, thăm thứ mười thuộc về Sê-ca-nia, 12 thăm thứ mười một thuộc về Ê-li-a-síp, thăm thứ mười hai thuộc về Gia-kim, 13 thăm thứ mười ba thuộc về Húp-ba, thăm thứ mười bốn thuộc về Giê-sê-báp, 14 thăm thứ mười lăm thuộc về Binh-ga, thăm thứ mười sáu thuộc về Y-mê, 15 thăm thứ mười bảy thuộc về Hê-xia, thăm thứ mười tám thuộc về Phi-xết, 16 thăm thứ mười chín thuộc về Phê-ta-hia, thăm thứ hai mươi thuộc về Giê-hê-chi-ên, 17 thăm thứ hai mươi mốt thuộc về Gia-kin, thăm thứ hai mươi hai thuộc về Ga-mun, 18 thăm thứ hai mươi ba thuộc về Đê-la-gia, thăm thứ hai mươi bốn thuộc về Ma-a-xia.
여호와의 입*이 그 위로 불기 때문이다.
Vì hơi thở* Đức Giê-hô-va thổi qua.
그분은 더 이상 자신의 비유적인 포도나무를 위해 가지치기를 해 주거나 을 매 주지 않으실 것이었습니다.
Ngài sẽ không còn tỉa cây nho và vun xới đất theo nghĩa bóng.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.