곱하기 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 곱하기 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 곱하기 trong Tiếng Hàn.

Từ 곱하기 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là lần, lúc, vào, về, tuân theo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 곱하기

lần

(times)

lúc

vào

về

tuân theo

Xem thêm ví dụ

(디모데 첫째 2:9, 신 영어 성서[The New English Bible]) 하느님께서 거룩하다고 여기시는 사람들의 의로운 행동이 계시록에서 “밝게 빛나는 깨끗하고 고운 아마포 옷”으로 묘사된 것도 놀라운 일은 아닙니다.
Điều đáng chú ý là trong sách Khải-huyền, “áo sáng-láng tinh-sạch bằng vải gai mịn” tượng trưng cho việc làm công bình của những người mà Đức Giê-hô-va xem là thánh (Khải-huyền 19:8).
그리스도와 함께 걷기에 합당하다고 선언된 기름부음받은 자들로 이루어진 그리스도의 신부 반열은 밝게 빛나는 깨끗하고 고운 아마포 옷을 입게 되는데, 그 옷은 하느님의 거룩한 자들의 의로운 행동을 상징합니다.
Được tuyên bố là xứng đáng cùng đi với Đấng Christ, lớp vợ mới cưới của ngài gồm những người xức dầu sẽ mặc áo vải gai mịn, sáng láng, tinh sạch tượng trưng cho những việc làm công bình của các thánh đồ.
원주율의 값에 반지름의 제곱을 합니다.
Ta đều biết cách tính diện tích hình tròn.
그리고 이제 만약 2분의 1 하기 b를 분배해 준다면
Vậy, diện tích bằng 1/ 2 cạnh đáy nhân chiều cao.
또한 전체 행렬에 스칼라(scalar)라고 부르는 숫자를 할 수 있습니다.
Bạn cũng có thể nhân cả ma trận với một số, gọi là lượng vô hướng.
그것은 단지 덧셈, 셈, 제곱근을 사용합니다.
Đó chỉ là một vài phép cộng, phép nhân, và một chút khai căn.
이 두 그릇에는 곡식 제물로 쓸 기름 섞은 고운 가루가+ 가득 담겨 있었다. 62 그리고 향이 가득 담긴 10세겔 나가는 금잔 하나, 63 번제물로+ 어린 수소 한 마리와 숫양 한 마리와 1년 된 어린 숫양 한 마리, 64 속죄 제물로 어린 염소 한 마리,+ 65 친교 희생으로+ 소 두 마리와 숫양 다섯 마리와 숫염소 다섯 마리와 1년 된 어린 숫양 다섯 마리를 바쳤다.
60 Vào ngày thứ chín, thủ lĩnh+ của con cháu Bên-gia-min là A-bi-đan+ con trai Ghi-đeo-ni 61 dâng lễ vật gồm một cái đĩa bằng bạc nặng 130 siếc-lơ và một cái bát bằng bạc nặng 70 siếc-lơ, theo siếc-lơ chuẩn của nơi thánh,+ cả hai vật đó đều chứa đầy bột mịn trộn dầu để dùng làm lễ vật ngũ cốc;+ 62 một cái cốc bằng vàng nặng 10 siếc-lơ chứa đầy hương, 63 một con bò đực tơ, một con cừu đực và một con cừu đực con dưới một năm tuổi để làm lễ vật thiêu;+ 64 một con dê con làm lễ vật chuộc tội;+ 65 vật tế lễ hòa thuận+ là hai con bò, năm con cừu đực, năm con dê đực và năm con cừu đực con một năm tuổi.
21 유다의 아들 셸라의+ 아들들은 레가의 아버지 에르, 마레사의 아버지 라아다, 아스베아 집의 고운 직물을 짜는 일꾼들의 가족들, 22 요김, 고세바 사람들, 요아스, 사랍, 곧 모압 여자들의 남편이 된 자들과, 야수비레헴이었다.
21 Các con trai Sê-lách+ con Giu-đa là Ê-rơ cha Lê-ca, La-ê-đa cha Ma-rê-sa, các gia tộc của những thợ làm vải tốt thuộc nhà Ách-bê-a, 22 Giô-kim, dân Cô-xê-ba, Giô-ách, Sa-ráp, tức những người lấy phụ nữ Mô-áp làm vợ, và Gia-su-bi-lê-chem.
마이너스 4 하기 a a는 8이죠
Trừ 4 lần một. một là 8.
그러고 나서 3하기 1은 7입니다.
Và 3 với 1 ở đây, là 7
제가 계산기보다 빨리 셈을 할 수 있는 방법을 보여드리겠습니다.
Tôi sẽ chỉ cho bạn một cách tắt làm toán nhân nhanh hơn cả máy tính.
괄- 지- - 나- 덧- 뺄
Ngoặc - Mũ - Nhân - Chia - Cộng - Trừ
여호와께서 이렇게 말씀하십니다. ‘내일 이맘때면 사마리아의 성문*에서 고운 가루 1스아*가 1세겔*에 팔리고, 보리 2스아가 1세겔에 팔릴 것이다.’”
Đức Giê-hô-va phán: ‘Vào giờ này ngày mai, tại cổng* thành Sa-ma-ri, một sê-a* bột mịn sẽ có giá một siếc-lơ* và hai sê-a lúa mạch sẽ có giá một siếc-lơ’”.
“얼른 고운 가루 3스아*를 가져다가 반죽을 해서 빵을 만드시오.”
Hãy lấy ba đấu* bột mịn, nhào bột và làm mấy chiếc bánh”.
양수 3이 나오도록 두 수를 합니다
Vì vậy, tôi nhân hai con số để có được một 3 tích cực.
여호와께서 나중에 이스라엘 나라에게 주신 율법에 따르면, 받아들여질 수 있는 희생에 포함된 것들 중에는 동물과 동물의 신체 부위만이 아니라 볶은 곡식, 보릿단, 고운 가루, 구워서 만든 것, 포도주도 있었기 때문입니다.
Trong Luật Pháp mà Đức Giê-hô-va sau này ban cho dân Y-sơ-ra-ên, những của-lễ được chấp nhận bao gồm không chỉ thú vật hoặc các bộ phận của thú vật mà còn có hột lúa rang, bó lúa mạch, bột lọc, những món nướng, và rượu nữa.
여기에서는 2를 뽑아낼 수 있습니다. 그러니까 이걸 2 하기 x + 4로 다시 쓸 수 있습니다.
Chúng tôi có thể yếu tố trong một 2 ở đây, do đó, chúng tôi có thể viết lại này như 2 lần x cộng với 4.
이상한 마을, 그리고 그 낯선 harpooneer, 반대 의견 무기한 하면됩니다.
Và khi nói đến ngủ với một người lạ không rõ, trong một quán trọ xa lạ, trong một thị trấn kỳ lạ, và rằng một người lạ harpooneer, sau đó phản đối của bạn vô thời hạn nhân.
이 두 그릇에는 곡식 제물로 쓸 기름 섞은 고운 가루가+ 가득 담겨 있었다. 44 그리고 향이 가득 담긴 10세겔 나가는 금잔 하나, 45 번제물로+ 어린 수소 한 마리와 숫양 한 마리와 1년 된 어린 숫양 한 마리, 46 속죄 제물로 어린 염소 한 마리,+ 47 친교 희생으로+ 소 두 마리와 숫양 다섯 마리와 숫염소 다섯 마리와 1년 된 어린 숫양 다섯 마리를 바쳤다.
42 Vào ngày thứ sáu, thủ lĩnh của con cháu Gát là Ê-li-a-sáp+ con trai Đê-u-ên 43 dâng lễ vật gồm một cái đĩa bằng bạc nặng 130 siếc-lơ và một cái bát bằng bạc nặng 70 siếc-lơ, theo siếc-lơ chuẩn của nơi thánh,+ cả hai vật đó đều chứa đầy bột mịn trộn dầu để dùng làm lễ vật ngũ cốc;+ 44 một cái cốc bằng vàng nặng 10 siếc-lơ chứa đầy hương, 45 một con bò đực tơ, một con cừu đực và một con cừu đực con dưới một năm tuổi, để làm lễ vật thiêu;+ 46 một con dê con làm lễ vật chuộc tội;+ 47 vật tế lễ hòa thuận+ là hai con bò, năm con cừu đực, năm con dê đực và năm con cừu đực con một năm tuổi.
39 너는 고운 아마실로 체크무늬의 긴 옷을 짜고 고운 아마실로 터번을 만들며 장식 띠를 짜서 만들어야 한다.
39 Con hãy dệt một cái áo thụng có kẻ ô vuông từ chỉ lanh mịn, làm một cái khăn vấn bằng vải lanh mịn và một cái đai bằng vải dệt.
(느헤미야 2:1-8) 그러므로 메시아는 기원전 455년으로부터 483(69 하기 7)년이 지난 후에 나타날 것이었습니다.
Vì thế, đấng Mê-si sẽ phải xuất hiện 483 (69 nhân với 7) năm sau năm 455 trước công nguyên.
모든 걸 다시 써 보도록 할 게요. 그러니까 이게 7z 곱하기 z + 1 하기 z + 2 하기 z - 6 입니다.
Vì vậy, điều này là tương đương với 7z lần z cộng với 1, lần z cộng với 2, thời gian z trừ 6.
그분은 하늘을 고운 망사처럼 펴시고,
Ngài giăng tầng trời như màn vải the
13 이렇게 너는 늘 금과 은으로 치장하였고, 고운 아마포와 값비싼 옷감과 수놓은 옷을 입었다.
13 Ngươi trang sức mình bằng vàng bạc, y phục của ngươi toàn là vải lanh mịn, vải đắt tiền và một áo thêu.
처음에 우리가 정한 물체의 숫자로 시작을 했죠 지금 이 경우엔 숫자 4가 되겠죠. 그리고 (1씩) 작은 정수를 연속해서 합니다 1이 나올때까지요.
Chúng ta bắt đầu với số lượng đồ vật cần sắp xếp, 4 trong trường hợp này, và nhân nó với các số nguyên liên tiếp nhỏ hơn nó cho đến số 1.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 곱하기 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.