고무줄 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 고무줄 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 고무줄 trong Tiếng Hàn.

Từ 고무줄 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là dây chun, mềm dẻo, co giãn, đàn hồi, dây thun. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 고무줄

dây chun

(elastic band)

mềm dẻo

(elastic)

co giãn

(elastic)

đàn hồi

(elastic)

dây thun

(elastic band)

Xem thêm ví dụ

7, 8. (ᄀ) 하느님의 백성이 ‘장막 을 길게 하’였다는 무슨 증거가 있습니까?
7, 8. a) Có bằng chứng nào cho thấy rằng dân sự Đức Chúa Trời đã “giăng dây cho dài”?
어머니가 너만 사랑한 알아?
Ngươi nghĩ chỉ mình ngươi được mẫu hậu yêu thương à?
여기 언급된 좀나방은 거미옷좀나방, 특히 큰 해를 주는 유충 단계의 나방인 것 같다.
Mối mọt nói đến ở đây rất có thể là con nhậy cắn quần áo, đặc biệt khi còn là ấu trùng thì rất tai hại.
불가능한 일을 하라고 요구받을 때, 진정한 밀레니얼 세대로서 순수한 교리에 기반을 둔 여러분은 신앙과 지칠 모르는 끈기로 전진하고, 주님의 목적을 이루기 위해 자신의 능력으로 할 수 있는 모든 일을 기쁘게 행하실 수 있습니다.6
Là một Người Thật Sự của Thiên Niên Kỷ, với một nền tảng thuộc linh đặt trên giáo lý thuần túy, khi các em được yêu cầu làm những việc không dễ dàng, các em sẽ có thể tiến bước với đức tin, luôn luôn kiên định và vui vẻ làm tất cả những gì nằm trong khả năng của các em để làm tròn các mục đích của Chúa.6
12 그러나 자기가 하나님을 ᄀ거역하는 알고 있는 자에게는 화, 화가 있도다!
12 Nhưng khốn thay, khốn thay cho những ai biết mình achống đối Thượng Đế!
아니면 아름다운 배꼽을 위해 탯을 자르는 법 같은 거요.
hoặc cách cắt dây rốn để có được một lỗ rốn đẹp. để có được một lỗ rốn đẹp
그리고 두 의 털이 있는 주머니가 있는데 그 안은 액체로 가득 차 있습니다.
Và còn có hai khối mảnh như sợi tóc chứa đầy dịch lỏng.
까마귀를 닮은 윤이나고 검은 깃털, 검은 색과 흰색이 번갈아가며 나오는 무늬, 혹은 밝은 빨강이 눈에 띄기도 한다.
Chúng tiết lộ một loạt các màu sắc đẹp đẽ: sáng bóng, sậm tối , gợi nhớ đến lũ quạ, hay xen kẽ các dải đen và trắng, hoặc có những vệt màu đỏ tươi.
그 친구는 자기가 배우고 있는 내용에 대한 열의가 대단해져서, 한 번은 교회에서 예배를 보다 말고 마음이 고무되어 “와서, 여호와의 증인들과 성서를 연구해 보십시오!”
Hết sức nhiệt tình về những gì mình học được nên trong một buổi lễ tại nhà thờ, người bạn này đã nói: “Hãy đến học Kinh Thánh với Nhân Chứng Giê-hô-va!”
물론 우리는 창업자들과 시민 사회에 그 돈을 줘서 새로운 것들을 창조해 낼 수 있도록 해야 합니다. 크고 연이 든든한 회사들, 크고 투박한 정부 프로그램들에게 주기 보다는 말입니다.
Ta nên dùng tiền cho các doanh nhân, tổ chức xã hội, để khởi tạo các cty mới, không chỉ là cty lớn mà là các công ty liên kết, các chương trình chính phủ lớn.
성서에 언급된 하느님의 종들 대부분은 글을 읽고 쓸 알았습니다.
Phần lớn các tôi tớ của Đức Chúa Trời được đề cập đến trong Kinh Thánh đều biết đọc, biết viết.
그는 하나님의 왕국은 하나님을 경외하는 정치가들을 통하여 설립될 것이고, 인간이 평화로이 살 알게 될 때까지는 그 왕국이 결코 오지 않을 것이라고 생각하였다.
Ông nghĩ Nước Đức Chúa Trời sẽ được thiết lập qua trung gian những nhà chính trị biết kính sợ Đức Chúa Trời và nước ấy sẽ không bao giờ đến nếu loài người không tập sống chung hòa bình.
저는 우스운 일이라고 생각했지만, 커틀러 장로님이 말한 대로 1절을 읽었습니다. “또 이제, 내 아들 [호아킨]아, 네가 이해할 수 없는바, 네 마음으로 염려하게 하는 것이 얼마간 더 있는 을 내가 아노니.”
Tôi nghĩ đó thật là điều ngớ ngẩn, nhưng tôi cũng làm theo như lời yêu cầu của Anh Cả Cutler và đọc trong câu 1: “Và giờ đây, hỡi [Joaquin], con trai của cha, cha nhận thấy rằng có một vài điều nữa vẫn còn làm bận tâm trí của con, là điều mà con không hiểu được.”
그러므로 여러분이 악할지라도 자기 자녀에게 좋은 선물을 줄 알거든, 하늘에 계신 아버지께서야 청하는 사람들에게 얼마나 더 많이 성령을 주시겠습니까!”
Vậy nếu các ngươi là người xấu, còn biết cho con-cái mình vật tốt thay, huống chi Cha các ngươi ở trên trời lại chẳng ban Đức Thánh-Linh cho người xin Ngài!”
18 50년간의 행복한 결혼 생활을 돌아보면서, 레이는 이렇게 말합니다. “지금까지 극복하지 못한 문제는 하나도 없었습니다. 여호와께서 ‘삼겹’의 한 부분으로 우리와 늘 함께하시게 했기 때문이지요.”
18 Anh Ray nói về cuộc hôn nhân hạnh phúc 50 năm của mình: “Chưa có khó khăn nào mà chúng tôi không thể vượt qua, vì hôn nhân chúng tôi luôn có Đức Giê-hô-va, tạo thành “sợi dây bện ba””.
갯가제들은 특별한 스프링에 담아둔 힘과 에너지를 사용할 알 뿐만 아니라 유체의 특성 역시 사용하고 있습니다.
Và những con vật này rất giỏi tận dụng không chỉ lực và năng lượng dự trữ bởi cái lò xo chuyên biệt kia mà còn cả những năng lực rất lớn ở bên ngoài.
수잔: 이 목은 보노보를 보호하기위해 필요합니다.
Đấy là một quy định của trung tâm.
고무 거래의 마지막 세기에 벌어진 일화에서 비롯됩니다.
Thế nhưng giai đoạn cuối thế kỷ trước là ngành buôn bán cao su.
22 그리한즉 이렇게 되리니 그들이 나는 주 그들의 하나님이요, 내 백성의 죄악을 벌하는 ᄀ질투하는 하나님인 알리라.
22 Và chuyện rằng, đến lúc đó chúng sẽ biết ta là Chúa, Thượng Đế của chúng, và là một aThượng Đế hay ghen, sẽ đến viếng phạt những điều bất chính của dân ta.
(에베소 1:22; 계시 1:12, 13, 20; 2:1-4) 그 때까지, 우리가 스데바나와 보르두나도와 아가이고가 보인 모범을 따르고 우리 형제들에 대한 봉사에서 계속 수고한다면, 우리 역시 회중 마련을 충성스럽게 지지하며, 우리 형제들을 세워 주고, ‘그들에게 사랑과 훌륭한 일을 고무’하게 될 것입니다.—히브리 10:24, 25.
Trong khi chờ đợi, nếu chúng ta theo gương tốt của Sê-pha-na, Phốt-tu-na và A-chai-cơ và tiếp tục chịu khó phục vụ các anh em, chúng ta cũng sẽ trung thành ủng hộ sự sắp đặt của hội thánh, xây dựng anh em và ‘khuyên-giục họ về lòng yêu-thương và việc tốt-lành’ (Hê-bơ-rơ 10:24, 25).
훌륭한 일을 고무하는 집회
Các buổi họp khuyến giục về những việc tốt lành
7 살해된 자들이 너희 가운데 널려 있을 것이니,+ 너희는 반드시 내가 여호와인 알게 될 것이다.
7 Những kẻ bị giết sẽ ngã xuống giữa các ngươi,+ rồi các ngươi sẽ phải biết ta là Đức Giê-hô-va.
+ 8 내가 이집트에 불을 지르고 그와 동맹한 자들이 모두 짓밟힐 때에, 그들은 반드시 내가 여호와인 알게 될 것이다.
+ 8 Chúng sẽ phải biết ta là Đức Giê-hô-va khi ta đốt lửa ở Ai Cập và tất cả đồng minh nó đều bị tiêu diệt.
만약 개가 앞서 가려고 하거나 뒤로 처지려고 하면, 을 짧고 강하게 잡아당기면서 명령을 반복하십시오.
Nếu nó cứ cố chạy tới trước hoặc lùi lại sau, hãy giật mạnh dây xích và lặp lại lệnh.
8 그러나 보라, 내가 네게 이르노니, 너는 네 생각으로 그것을 ᄀ연구해야만 하느니라. 그러고 나서 그것이 옳은지를 내게 ᄂ물어야 하나니, 만일 그것이 옳으면, 내가 네 ᄃ가슴을 네 속에서 ᄅ뜨겁게 할 것이라. 그러므로 너는 그것이 옳은 ᄆ느끼게 되리라.
8 Nhưng này, ta nói cho ngươi hay rằng, ngươi phải anghiên cứu kỹ trong tâm trí mình; rồi ngươi phải bhỏi ta xem điều đó có đúng không; và nếu đúng thì ta sẽ làm cho ctâm can ngươi dhừng hực trong ngươi, như vậy, ngươi sẽ ecảm thấy rằng điều đó là đúng.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 고무줄 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.