鬼 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 鬼 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 鬼 trong Tiếng Nhật.

Từ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là quỷ, ma, 鬼. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 鬼

quỷ

noun ([鬼])

森に行ったら、子供くいに気をつけてください!
Vào rừng phải cẩn thận coi chừng quỷ ăn thịt trẻ em !

ma

noun

一噛み で 吸血 は 致命 傷 を 負 う
Vết cắn của chúng khiến ma cà rồng tử vong.

noun

Xem thêm ví dụ

ひとつだけ違うのは 車庫主の”No Parking"(駐車禁止)の表現 じゃあ どちらが殺人でしょう?
Điều duy nhất khác biệt là sự biểu hiện mà người chủ của chúng đặt vào tác phẩm, bạn thấy đó, ai trong hai người viết tấm biển này dễ nổi nóng hơn?
一噛み で 吸血 は 致命 傷 を 負 う
Vết cắn của chúng khiến ma cà rồng tử vong.
ヴラド 王子 吸血 は 日光 が 弱点 で す
Vương công Vlad, ma cà rồng bị thương dưới ánh sáng mặt trời.
21 砂 さ 漠 ばく の 1 野 や 獣 じゅう が そこ に 伏 ふ し、 彼 かれ ら の 家々 いえいえ に は 陰 いん 気 き な 生 い き 物 もの が 満 み ち、ふくろう が そこ に 住 す み、2 き 神 しん が そこ で 踊 おど る。
21 Nhưng adã thú của sa mạc sẽ nằm ở đó; và nhà của họ sẽ đầy những chim cú; chim đà sẽ ở đó, và bcác dê đực sẽ nhảy nhót tại đó.
子供たちがつけたあだ名は「赤」。
Tên của yêu quái này có nghĩa là "con đỏ" (đứa trẻ mới sinh còn đỏ hỏn).
逃げ ちま っ た あの 小狡 い
Nó đã chạy rồi, tên quỷ lùn.
スピード を 奪 っ た 吸血
Tên ma cà rồng hút năng lượng đã lấy đi tốc độ của cậu.
そのようにしてサタンは,「人殺し」,それも歴史の中で最も非道な殺人となったのです。 ―創世記 3:1‐6。 ローマ 5:12。
Vì thế, Sa-tan trở thành “kẻ giết người”—đúng vậy, kẻ giết người tàn ác nhất từ trước đến nay!—Sáng-thế Ký 3:1-6; Rô-ma 5:12.
追儺式は俗に「やらい」と言われており、疫を追い払い、人々の幸福と平和な生活を願う。
Người dân quan niệm rằng đèn lồng xua đuổi ma quỷ và mang lại bình yên, hạnh phúc.
橋 の 下 から が 出 て 来 て...
Có một con yêu tinh xuất hiện dưới cầu.
故意 に 殺人 の 赤ちゃん を 作 ろ う と し て い る の ?
Hai người định sinh một tên sát nhân bé con sao?
物語終盤でナッタを裏切る。
Ciel thu hồi Nanako vào cuối truyện.
彼はおそらく今日 地球上に 生存するもっとも残忍な殺人です
Và ông ấy có lẽ là 1 trong những kẻ giết người nhiều nhất còn sống trên Trái Đất.
で も あなた 殺人 か も ?
Biết đâu anh là tên sát nhân giết người bằng rìu thì sao?
ほかの絵に描かれているペリーは,鼻の高い天狗か青のような形相をしています。 挿絵はそのような肖像画の一つです。
Các bức tranh khác vẽ ông như là một chăn tinh mũi dài thượt hoặc một quái vật mặt xanh lét như trong hình vẽ trên đây.
マルコム ・ メルリン と い う 名 の 殺人 の 脅迫 の もと で
Do bị cưỡng ép từ một tên điên giết người là Malcolm Merlyn.
森に行ったら、子供くいに気をつけてください!
Vào rừng phải cẩn thận coi chừng quỷ ăn thịt trẻ em !
森に行くなら、人食いに気をつけてください!
Nếu đi vào rừng thì bạn nên coi chừng lũ ăn thịt người đó!
夫 が 殺人 を 連れ て 来る 前 は ?
Trước khi chồng tôi mang về nhà một kẻ giết người bằng rìu.
とはいえこれは,仕事のになってひたすら物質の富を追い求めるとか,他の人を蹴落として企業内での昇進を果たす,という意味ではありません。(
Điều này không có nghĩa là phải làm ăn cạnh tranh bất chính, háo hức chạy theo giàu sang vật chất hoặc đè đầu người khác để leo lên chức cao trong hãng xưởng.
は ? 弟 は どこ ?
Quỷ lùn ở đâu rồi?
あなた は 殺人 で は あ り ま せ ん
Và ông không phải kẻ giết người.
を 捕まえ ま し た
Bà ấy bắt quỷ lùn rồi.
だ が 流産 し 男 は 殺人
Cô gái mất đứa con.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.