행운을 빌어요! trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 행운을 빌어요! trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 행운을 빌어요! trong Tiếng Hàn.
Từ 행운을 빌어요! trong Tiếng Hàn có các nghĩa là chúc may mắn!, chúc may mắn, vận may, sự may mắn, số đỏ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 행운을 빌어요!
chúc may mắn!(good luck) |
chúc may mắn(good luck) |
vận may(good luck) |
sự may mắn(good luck) |
số đỏ(good luck) |
Xem thêm ví dụ
행운을 빌어요! Chúc may mắn! |
행운을 빌며, Drugsheaven" Thân ái, Drugsheaven." |
그 명절에는 흔히 행운을 빌고 영들에게 경의를 표하려는 일들이 관련되어 있습니다. Người ta thường tổ chức lễ này để được may mắn và tỏ lòng tôn kính đối với linh hồn người quá cố. |
맞이하게 될 전쟁에서 행운을 빌겠소 Ta mong ngươi gặp may mắn trong cuộc chiến sắp tới. |
행운을 빌어주세요. Chuẩn bị nhé. |
사랑 가득 담고 행운을 빌며, 캠이 보냄. Tràn ngập tình yêu và lời chúc tốt lành từ Cam. " |
행운을 빌어요. Chúc may mắn. |
행운을 빌어주러 온 거야? Em đến để chúc anh may mắn sao? |
행운을 빌어요 Chúc may mắn. |
무대관계자: 행운을 빌어요. Phụ rạp: Sẵn sàng. |
당신들이 오지 않는다면 그저 행운을 빌겠소 Nếu các người không đi thì chúc may mắn vậy. |
행운을 빌어, 프로페서 Chúc Giáo sư may mắn. |
행운을 빌게 사이먼 Chúc may mắn, Simon! |
(CA: 행운을 빌어요.) (CA: Chúc may mắn) |
이러한 “미덕” 중 어떤 것은 그 자체로서는 좋을지 모르지만, 그것들을 구체적인 형상으로 만들고 사람들이 거기에 “행운”을 빌게 되면 그것은 미신입니다. Một vài ưu điểm này là những đức tính tốt, nhưng nếu dùng hình tượng để thần tượng hóa các ưu điểm đó để “cầu may” thì điều đó trở nên mê tín. |
Cùng học Tiếng Hàn
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 행운을 빌어요! trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hàn
Bạn có biết về Tiếng Hàn
Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.