はく trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ はく trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ はく trong Tiếng Nhật.

Từ はく trong Tiếng Nhật có các nghĩa là ối, khạc, nhổ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ はく

ối

Suffix

khạc

verb

nhổ

verb

Xem thêm ví dụ

20 まことに 彼 かれ ら は、 神 かみ の 教 きょう 会 かい に 属 ぞく する 人々 ひとびと を 迫 はく 害 がい し、あらゆる 言 こと 葉 ば で 苦 くる しめ 悩 なや ました。 これ は、 教 きょう 会 かい の 人々 ひとびと が 謙遜 けんそん で あり、 彼 かれ ら の 目 め に 高 たか ぶり が なく、また 1 金 かね を 出 だ さず、 代 だい 価 か を 払 はら わないで、 互 たが いに 神 かみ の 言 こと 葉 ば を 教 おし え 合 あ って いた から で ある。
20 Phải, chúng ngược đãi và làm họ đau khổ với đủ mọi lời lẽ, và việc này đã xảy ra là vì họ rất khiêm nhường; vì họ không tỏ ra kiêu ngạo, và vì họ đã chia xẻ cho nhau lời của Thượng Đế mà không cần atiền bạc hay giá cả gì.
89 もし 彼 かれ または 彼女 かのじょ が 告 こく 白 はく しなければ、あなた は 彼 かれ または 彼女 かのじょ を 教 きょう 会 かい に、すなわち 会員 かいいん で は なく 長老 ちょうろう たち に 引 ひ き 渡 わた さなければ ならない。
89 Còn nếu kẻ đó không thú tội, thì ngươi hãy giao kẻ đó cho giáo hội, không phải giao cho các tín hữu, mà giao cho các anh cả.
36 しかし、 罪 つみ を 告 こく 白 はく しよう と せず、 罪 ざい 悪 あく を 悔 く い 改 あらた めよう と しない 者 もの は、 教 きょう 会 かい の 人々 ひとびと の 中 なか に 数 かぞ えられる こと なく、 彼 かれ ら の 名 な は 1 消 け された。
36 Còn những kẻ nào không chịu thú tội cùng hối cải sự bất chính của mình, thì những kẻ đó không được kể vào hàng dân của giáo hội, và tên của họ bị axóa bỏ.
この 啓 けい 示 じ は、ミズーリ の 聖 せい 徒 と たち に 対 たい して 迫 はく 害 がい が あった ため に 下 くだ された もの で ある。
Điều mặc khải này có được là vì sự ngược đãi các Thánh Hữu ở Missouri.
彼 かれ ら は 自 じ 分 ぶん が 富 と んで いる ので、2 貧 まず しい 者 もの を さげすみ、 柔 にゅう 和 わ な 者 もの を 迫 はく 害 がい する。
Vì họ giàu có nên họ xem thường bkẻ nghèo khó, và ngược đãi kẻ nhu mì; trái tim của họ chỉ nằm trong của cải của họ; vì vậy của cải của họ là thượng đế của họ.
じっと立っているとき 景色は 必ずしもその大きさを伝えてはきません
Nếu đứng yên, cảnh quan đó sẽ không cho bạn thấy nó lớn cỡ nào.
女性は,大人も子どもも皆がスカートをはいて正装している。
Mọi phụ nữ và các em gái lớn lẫn bé, đều mặc đầm.
8 しかし、 神 かみ から 召 め されて 任 にん 命 めい された その 人 ひと は、1 神 かみ の 箱 はこ を 支 ささ える ため に 手 て を 伸 の べる と、まぶしい 稲妻 いなずま に 撃 う たれる 木 き の よう に、 死 し の 矢 や に よって 倒 たお れる で あろう。
8 Trong khi người đó, là người được Thượng Đế kêu gọi và chỉ định, đã đưa tay ra đỡ ahòm giao ước của Thượng Đế, sẽ bị gậy của thần chết đánh ngã, chẳng khác chi thân cây bị tia sét mạnh mẽ đánh ngã vậy.
天 てん 使 し 、 異 い 邦 ほう 人 じん に 及 およ ぶ 祝 しゅく 福 ふく と のろい に ついて ニーファイ に 伝 つた える。 教 きょう 会 かい は ただ 二つ、 神 かみ の 小 こ 羊 ひつじ の 教 きょう 会 かい と 悪 あく 魔 ま の 教 きょう 会 かい が ある こと。 すべて の 国 くに 々 ぐに に いる 神 かみ の 聖 せい 徒 と たち、 大 おお きな 忌 い まわしい 教 きょう 会 かい に よって 迫 はく 害 がい される。
Một vị thiên sứ nói cho Nê Phi biết về những phước lành và những sự rủa sả giáng xuống người Dân Ngoại—Chỉ có hai giáo hội: Giáo Hội của Chiên Con của Thượng Đế và giáo hội của quỷ dữ—Các Thánh Hữu của Thượng Đế ở khắp các quốc gia bị giáo hội vĩ đại và khả ố đó ngược đãi—Vị Sứ Đồ Giăng sẽ viết về ngày tận thế.
→ スーパーはくとを参照。
Hãy đến với Siêu thị thử xem.
聖書考古学レビュー」誌によれば,エジプトのアメノフィス3世は,「『全体に金がかぶせられ,床は銀,玄関全体は,こはく金[金と銀でできた合金]で装飾が施された』神殿をテーベに建立して,偉大な神アムンをたたえた」ということです。
Tạp chí về khảo cổ Kinh-thánh ghi chú rằng Amenophis III của Ai Cập “tôn vinh thần Amun vĩ đại bằng cách xây đền thờ tại Thebes đã được ‘mạ vàng khắp nơi, sàn lại được trang trí bằng bạc [và] tất cả cổng đền đều bằng hổ phách kim ”—một hợp kim gồm có vàng và bạc.
32 そして、 食糧 しょくりょう を 運 はこ んで その 町 まち へ 向 む かって いる か の よう に 進 しん 軍 ぐん しました。
32 Và chuyện rằng, chúng tôi đã tiến quân, giả vờ làm như chúng tôi đang tải lương thực, đến thành phố ấy.
7 また 彼 かれ ら は、 自 じ 分 ぶん たち の 中 なか に 1 決 けっ して 罪 ざい 悪 あく が あって は ならない と いう こと を 厳密 げんみつ に 守 まも った。 そして、ある 者 もの たち が 罪 ざい 悪 あく を 犯 おか した こと が 分 わ かり、 教 きょう 会 かい 員 いん の 2 三 人 にん の 証 しょう 人 にん が 3 長老 ちょうろう たち の 前 まえ で その 者 もの たち を 罪 つみ が ある と し、もし その 者 もの たち が 悔 く い 改 あらた めず 4 告 こく 白 はく も しなければ、 彼 かれ ら の 名 な は 5 消 け されて、 彼 かれ ら は キリスト の 民 たみ の 中 なか に 数 かぞ えられなかった。
7 Và họ nghiêm nhặt gìn giữ để cho akhông có một sự bất chính nào có thể xảy ra giữa bọn họ; và bất cứ ai bị xem là đã phạm điều bất chính, thì sẽ bị bba nhân chứng trong giáo hội kết tội trước mặt ccác anh cả, và nếu họ không hối cải và không dthú tội thì tên của họ sẽ bị exóa bỏ và họ sẽ không còn được xem là dân của Đấng Ky Tô nữa.
この とき、ミズーリ に 集 しゅう 合 ごう した 聖 せい 徒 と たち は ひどい 迫 はく 害 がい に 遭 あ って いた。
Trong thời gian này các Thánh Hữu quy tụ tại Missouri bị ngược đãi nhiều.
ヤレド 人 じん の 船 ふね は 風 かぜ に 運 はこ ばれて 約 やく 束 そく の 地 ち に 向 む かう。 民 たみ は 主 しゅ の 慈 いつく しみ を 思 おも い、 主 しゅ を ほめ たたえる。 オライハ、 民 たみ を 治 おさ める 王 おう に 選 えら ばれる。 ヤレド と 彼 かれ の 兄 きょう 弟 だい 、 死 し ぬ。
Những chiếc thuyền của dân Gia Rết được gió thổi tới đất hứa—Dân chúng ca ngợi Chúa về lòng nhân từ của Ngài—Ô Ri Ha được chỉ định làm vua cai trị họ—Gia Rết và anh ông từ trần.
1 苦 くる しめられ、1 迫 はく 害 がい され、 受 う け 継 つ ぎ の 地 ち から 2 追 お い 出 だ された あなたがた の 兄 きょう 弟 だい たち に 関 かん して、まことに、わたし は あなたがた に 言 い う。
1 Thật vậy, ta nói cho ngươi biết về các anh em của ngươi là những kẻ đã bị đau khổ, bị angược đãi, và bị bxua đuổi khỏi đất thừa hưởng của chúng—
ところが,キリスト教世界の指導者たちは,この律法を教えて,それに従った生き方をしていると唱えながらも,パリサイ人の甚だしい愚行から学んではきませんでした。
Thế nhưng, lãnh tụ của các tôn giáo tự xưng theo đấng Christ, tự cho là mình dạy và sống theo luật pháp này, đã không học được gì từ cái ngu xuẩn cùng cực của người Pha-ri-si.
21 そして その 人 ひと は、アルマ を 自 じ 分 ぶん の 家 いえ に 迎 むか えた。 その 人 ひと は 1 アミュレク と いった。 彼 かれ は パン と 肉 にく を 運 はこ んで 来 く る と、アルマ の 前 まえ に 置 お いた。
21 Và chuyện rằng người đó tiếp nhận An Ma vào nhà mình; và ông ta tên là aA Mu Léc; rồi ông ta đem bánh mì và thịt để trước mặt An Ma.
大工であったイエスはくびきを作ったことがあったかもしれません。
Khi còn làm thợ mộc, hẳn Chúa Giê-su đã đẽo gọt những gánh và ách, và biết làm sao cho chúng “dễ chịu”.
11 わたし の ため に 人々 ひとびと が あなたがた を ののしり、また 迫 はく 害 がい し、また あなたがた に 対 たい して 偽 いつわ って 悪口 あっこう を 言 い う とき に は、あなたがた は 幸 さいわ い で ある。
11 Và phước thay cho các ngươi khi các ngươi vì ta mà bị loài người thóa mạ, ngược đãi, và lấy mọi điều dữ nói vu cho các ngươi;
13 彼 かれ ら は 命 いのち を 助 たす けられ、 地 ち の 中 なか に 沈 しず められる こと も 埋 う められる こと も なかった。 海 う み の 深 ふか み に おぼれる こと も なく、 火 ひ で 焼 や かれ も せず、 落 お ちて 押 お し つぶされて 死 し ぬ こと も なかった。 また、 彼 かれ ら は 旋風 せんぷう に 運 はこ び 去 さ られる こと も なく、 立 た ち 込 こ める 煙 けむり と 暗 あん 黒 こく の 霧 きり に 打 う ち 倒 たお される と いう こと も なかった。
13 Họ được dung tha và không bị chìm hay bị chôn vùi dưới đất; và họ không bị chết chìm dưới lòng biển sâu; và họ không bị lửa thiêu chết, cũng không bị vật gì rơi lên nghiến nát; và họ không bị cuồng phong cuốn đi, cũng không bị hơi khói và bóng tối chế ngự.
11 この よう に して、 船 ふね は 海上 かいじょう を 三百四十四 日 にち 間 かん 運 はこ ばれて 行 い った。
11 Và cứ thế họ trôi giạt đi ròng rã ba trăm bốn mươi bốn ngày trên mặt biển.
アワビ漁を行なう一人の漁師は,これまで6,000時間も水中に潜りましたが,見かけたホオジロザメは2尾だけでしたし,その2尾とも襲いかかってはきませんでした。
Một người từng lặn 6.000 giờ dưới nước để tìm bào ngư đã gặp chỉ hai con cá mập trắng, và không con nào đã tấn công ông.
25 さて、これ は 信 しん 仰 こう に しっかり と 立 た って いる 人々 ひとびと に とって 大 おお きな 試 し 練 れん で あった。 に も かかわらず、 彼 かれ ら は 確 かっ 固 こ と して 動 うご かず に 神 かみ の 戒 いまし め を 守 まも り、また 自 じ 分 ぶん たち に 加 くわ えられる 迫 はく 害 がい に 1 辛抱強 しんぼうづよ く 耐 た えた。
25 Giờ đây điều này là một thử thách lớn lao đối với những người cương quyết đứng vững trong đức tin; tuy nhiên, họ vẫn một lòng vững chắc không lay chuyển trong việc tuân giữ các lệnh truyền của Thượng Đế, và họ akiên nhẫn chịu đựng những sự ngược đãi đang chồng chất lên họ.
19 しかし、 神 かみ の 教 きょう 会 かい に 加 くわ わって いない 者 もの たち は、 神 かみ の 教 きょう 会 かい に 属 ぞく して キリスト の 名 な を 受 う けた 人々 ひとびと を 迫 はく 害 がい し 始 はじ めた。
19 Nhưng chuyện rằng những kẻ không thuộc giáo hội của Thượng Đế lại bắt đầu ngược đãi những người thuộc giáo hội của Thượng Đế, và những người đã mang danh Đấng Ky Tô.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ はく trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.

© Copyright 2021 - 2023 | nghiatu.com | All Rights Reserved