ヒーロー trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ヒーロー trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ヒーロー trong Tiếng Nhật.

Từ ヒーロー trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Anh hùng, anh hùng dân tộc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ヒーロー

Anh hùng

noun

彼はわたしにとって神権者のヒーローになったのです。
Anh ta đã trở thành anh hùng mang chức tư tế của tôi.

anh hùng dân tộc

noun

Xem thêm ví dụ

父はわたしのヒーローでした。」
Cha tôi luôn là anh hùng của tôi.”
現実 の スーパー ヒーロー は たくさん パトロール する こと だ
Làm siêu anh hùng thật là phải đi tuần tra rất nhiều.
裏切り者かヒーローか?
Ngài thuộc phe nào, kẻ phản bội, anh hùng?
すべて の スーパー ヒーロー に は 悲劇 的 な 家族 物語 が 必要
Siêu nhân nào cũng cần phải có một câu chuyện gia đình bi thảm.
さて,わたしの野球の腕前は,当時のわたしのヒーローたちのようになることは決してありませんでした。
Thế đấy, tài chơi bóng chày của tôi không bao giờ sánh bằng tài của người anh hùng thời thơ ấu của tôi.
返す言葉もありません あなたは皆のヒーロー 宇宙飛行士で
Và tôi sẽ không tranh luận với ông.
スーパー ヒーロー に なれ る わ
Bạn sẽ có một siêu anh hùng.
子どものとき スーパーヒーローにあこがれていました
Khi còn là một đứa trẻ, tôi luôn mong ước được trở thành anh hùng.
結局 あんた が ヒーロー
Sau cùng thì anh cũng là người hùng rồi.
18 あなたの相手は,恋愛小説から出てきた理想のヒーローやヒロインなどではなく,アダムの子孫である不完全な人間だということを忘れないでください。
18 Chớ nên quên rằng bạn đang tiếp xúc với một người bất toàn, con cháu của A-đam, chứ không phải một anh hùng hay nữ kiệt lý tưởng trong tiểu thuyết ly kỳ.
ヒーロー の カード を 切 っ た わ
Anh ta chơi thế cờ anh hùng. Phụ đề:
2人: ヒーローは皆なぜこうも欠点があるのかしら、ね?
♫ Cùng nhau: Tại sao các anh hùng đều không hoàn hảo?
スーパーヒーローの保険料は 一体いくらだろうね
Tôi tự hỏi bảo hiểm của siêu anh hùng sẽ phải có giá như thế nào.
ケネディ宇宙センターで 宇宙服を装着する部屋に入ります 子ども時代のヒーロー達が 宇宙服を着たのと 同じ部屋です あのニール・アームストロングや バズ・オルドリンも ここで月を目指してアポロに乗る 準備をしたのです
Bạn đến Trung tâm Kennedy vào phòng thay áo quần căn phòng mà những vị anh hùng của tuổi thơ chúng ta thay trang phục của họ Neil Armstrong và Buzz Aldrin đã khoác bộ đồ ấy lên để chuẩn bị lái con tàu Apollo bay đến mặt trăng.
俺 は ヒーロー じゃ な い
Tôi không phải người hùng.
風より速く瞬間移動できる スーパーヒーローがいるよね
Một số siêu anh hùng có thể di chuyển nhanh hơn gió.
ヒーロー に な る 方法 が 分 っ た !
Tớ nghĩ tớ biết làm thế nào để trở thành anh hùng của cậu ấy!
彼はわたしにとって神権者のヒーローになったのです。
Anh ta đã trở thành anh hùng mang chức tư tế của tôi.
芸能界やスポーツ界のヒーローとされているのは,涙を流したり,優しい愛情を示したりしない“男らしい”人たちです。
Một số người được coi là gương mẫu trong giới giải trí và thể thao, là những người tự cho mình có đầy nam tính không thèm rơi lệ hoặc tỏ lòng trìu mến.
ですからこうした人々は日常のヒーローであり 賞賛に値する存在なのです しかしそうした人を根絶やしにし 苦しめるようなシステムを前に こうした活動を持続する 方法はありません。
Vậy đây chính là những người anh hùng thầm lặng thường ngày, và họ thật đáng ngưỡng mộ, nhưng không có một cách nào để họ có thể duy trì kiểu làm việc này khi phải đối mặt với một hệ thống vừa tìm cách loại bỏ họ vừa đối xử bạc bẽo với họ.
ヒーローが巨大化して 身長2mから 身長6mへと 3倍の大きさになる時
Khi người hùng của chúng ta vươn người từ 1 mét tám lên đến 5.5 mét, chiều cao của anh ta tăng lên gấp ba.
返す言葉もありません あなたは皆のヒーロー 宇宙飛行士で かたや私はニュージャージの 一般人です
Ông là một du hành vũ trụ, một anh hùng, và tôi là từ New Jersey, vậy thì --
自 チーム の ヒーロー と 相手 の 使用 禁止 ヒーロー を 選 ぶ
Các hero nào sẽ được chọn và các hero nào sẽ bị loại ra.
「一人は皆のために、皆は一人のために(Un pour tous, tous pour un) 」はアレクサンドル・デュマ・ペール(大デュマ)の小説『三銃士』(1844年刊行)の題名のヒーローとともに伝統的に関連付けられている。
Bài chi tiết: Ba người lính ngự lâm Một cho tất cả, và tất cả cho một (Un pour tous, tous pour un; cũng đảo ngược thành Mọi người vì một người, một người vì mọi người) là một phương châm truyền thống liên kết với các anh hùng tiêu đề của cuốn tiểu thuyết Ba chàng ngự lâm được viết bởi Alexandre Dumas cha, xuất bản lần đầu vào năm 1844.
私 の ヒーロー
Anh hùng của tớ.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ヒーロー trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.