ひつよう trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ひつよう trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ひつよう trong Tiếng Nhật.

Từ ひつよう trong Tiếng Nhật có các nghĩa là nhu cầu, cần thiết, cần, Nhu cầu, thiết yếu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ひつよう

nhu cầu

(requirement)

cần thiết

(necessity)

cần

(want)

Nhu cầu

(need)

thiết yếu

(necessary)

Xem thêm ví dụ

3 さらに また、一つ の 戒 いまし め を わたし は 教 きょう 会 かい 員 いん に 与 あた える。 わたし が 必 ひつ 要 よう と して いる の は、わたし の 僕 しもべ オリバー・ カウドリ が 彼 かれ ら の もと に 帰 かえ る とき に 備 そな えて、 彼 かれ ら が 1オハイオ に 集 あつ まる こと で ある。
3 Và lại nữa, ta ban một giáo lệnh cho giáo hội rằng, ta thấy cần thiết là họ phải quy tụ lại với nhau tại aOhio, để chuẩn bị sẵn sàng cho lúc tôi tớ ta là Oliver Cowdery trở lại với họ.
19 ヤコブ と ヨセフ も 幼 おさな くて、 十分 じゅうぶん な 栄養 えいよう を 必 ひつ 要 よう と して いた ので、 母 はは の 遭 あ った 苦 く 難 なん の こと で つらい 思 おも い を した。 また、わたし の 1 妻 つま や 子 こ 供 ども たち も 涙 なみだ を 流 なが し、また 祈 いの った が、 兄 あに たち の 心 こころ が 和 やわ らいで わたし を 解 と き 放 はな す に は 至 いた らなかった。
19 Và luôn cả Gia Cốp và Giô Sép, vì còn trẻ nên cần phải được nuôi dưỡng nhiều, cũng ưu phiền vì nỗi đau khổ của mẹ mình; và luôn cả avợ tôi, với nước mắt và những lời van xin của nàng, và cả các con tôi nữa, cũng chẳng làm mềm lòng được các anh tôi, để họ mở trói cho tôi.
24 そして、もう モーセ の 律 りっ 法 ぽう を 守 まも る 1 必 ひつ 要 よう が ない こと を、 聖文 せいぶん を 使 つか って 立 りっ 証 しょう しよう と 努 つと め ながら、 教 おし え を 説 と き 始 はじ めた 数 すう 人 にん の 者 もの が いた ほか は、 何 なん の 争 あらそ い も なかった。
24 Và chẳng có sự tranh chấp nào xảy ra, ngoại trừ một vài người bắt đầu thuyết giảng, cố gắng chứng minh qua thánh thư rằng, việc tuân giữ luật pháp Môi Se akhông còn cần thiết nữa.
39 そこでアブラムは, 自 じ 分 ぶん が 持 も っていたすべてのもの,すなわち 神 かみ が 必要 ひつよう を 超 こ えて 授 さず けてくださったすべての 所 しょ 有 ゆう の 富 とみ の 什分 じゅうぶん の 一 いち を 彼 かれ に 納 おさ めた。
39 Vậy nên, Áp Ram đóng cho ông của lễ thập phân của tất cả những gì Áp Ram có, của tất những của cải ông có, mà Thượng Đế đã ban cho ông nhiều hơn nhu cầu ông cần.
52 これら の すべて の 義 ぎ 務 む に ついて、 祭 さい 司 し は、 必 ひつ 要 よう で あれ ば 長老 ちょうろう を 1 助 たす け なければ ならない。
52 Về tất cả các bổn phận này, thầy tư tế phải aphụ giúp anh cả nếu cần thiết.
21 必 ひつ 要 よう が ない の に、 血 ち を 1 流 なが したり、 肉 にく を 無 む 駄 だ に したり する 者 もの は、 災 わざわ い で ある。
21 Và khốn thay cho kẻ làm ađổ máu hay kẻ phí phạm thịt mà không cần đến.
82 可 か 能 のう で あれ ば、ビショップ も 出 しゅっ 席 せき する こと が 必 ひつ 要 よう で ある。
82 Và nếu có thể, thì vị giám trợ cũng cần phải có mặt.
3 まことに、わたし は あなた に 言 い う。 聖 せい 書 しょ 外典 がいてん を 翻 ほん 訳 やく する こと は 必 ひつ 要 よう で は ない。
3 Thật vậy, ta nói cho ngươi hay rằng, không cần phải phiên dịch Kinh Áp Bô Ríp Pha.
9 しかし 今 いま 、まことに、わたし は 言 い う。 あなたがた が 別 わか れる こと は、わたし に とって 必 ひつ 要 よう で ある。
9 Nhưng giờ đây, thật vậy ta nói, điều cần thiết đối với ta là các ngươi nên chia tay.
それゆえ、それ を 翻 ほん 訳 やく する こと は 必 ひつ 要 よう で は ない。
Vậy nên, không cần phải phiên dịch nó.
( 幼 おさな い 子 こ 供 ども たちは 悔 く い 改 あらた めの 必要 ひつよう がない。)
(Trẻ thơ không cần phải hối cải.)
6 さて、まことに、わたし は あなた に 言 い う。 あなた の 子 こ 供 ども たち に 必 ひつ 要 よう な もの を 与 あた えて、シオン の ビショップ の もと に 優 やさ しく 送 おく り 出 だ す まで、あなた が 出 で かける こと は 賢明 けんめい で は ない。
6 Và giờ đây, thật vậy ta nói cho ngươi hay rằng, điều thích đáng là ngươi chớ có ra đi cho đến khi nào con cái ngươi được cung cấp đầy đủ, và được ân cần gởi tới vị giám trợ tại Si Ôn.
1-5 主 しゅ は その 僕 しもべ たち の 物 ぶっ 質 しつ 的 てき な 必 ひつ 要 よう に 目 め を 向 む けて おられる。 6-11 主 しゅ は シオン を 憐 あわ れみ を もって 扱 あつか い、その 僕 しもべ たち の 益 えき と なる よう に 万 ばん 事 じ を 整 ととの えられる。
1–5, Chúa chăm lo những nhu cầu thế tục của các tôi tớ của Ngài; 6–11, Ngài sẽ thương xót Si Ôn và thu xếp tất cả mọi điều cho sự lợi ích của các tôi tớ của Ngài.
3 まことに、わたし は あなたがた に 言 い う。 川 かわ の 両岸 りょうがん に 住 す む 者 もの たち が 不 ふ 信 しん 仰 こう で 滅 ほろ び つつ ある とき に、わたし の 長老 ちょうろう たち の この 一 いっ 行 こう 全 ぜん 員 いん が 水 みず の 上 うえ を 速 はや く 進 すす んで 行 い く こと は 必 ひつ 要 よう で は ない。
3 Nhưng, thật vậy ta nói cho các ngươi hay, cả nhóm anh cả này của ta không cần phải đi quá mau trên nước, trong khi dân cư hai bên bờ đang thảm vong trong sự chẳng tin.
15 また、 彼 かれ ら は モーセ の 律 りっ 法 ぽう も 守 まも った。 モーセ の 律 りっ 法 ぽう は まだ すべて は 成 じょう 就 じゅ して いなかった ので、 彼 かれ ら は モーセ の 律 りっ 法 ぽう を 守 まも る 必 ひつ 要 よう が あった から で ある。
15 Phải, họ tuân giữ luật pháp Môi Se; vì họ vẫn cần phải tuân giữ luật pháp Môi Se, vì luật pháp đó chưa được làm trọn.
2 さらに、まことに、わたし は あなた に 言 い う。 彼 かれ も また 必 ひつ 要 よう な とき に は いつでも、 集会 しゅうかい に おいて 声 こえ を 上 あ げる こと が できる。
2 Lại nữa, thật vậy, ta nói cho ngươi hay, khi cần thiết thì hắn cũng có thể lên tiếng trong các buổi họp.
天幕の奥の小さな部屋の中を見ると,ひつ,つまり大きな箱が見えます。
Nếu em nhìn bên trong cái buồng nhỏ ở cuối lều, em có thể thấy một cái hòm hay rương.
また、 家 か 族 ぞく の 者 もの に、 家 か 庭 てい で もっと 勤勉 きんべん に 家 か 庭 てい の こと に 携 たずさ わり、 常 つね に 祈 いの る よう に させる 必 ひつ 要 よう が ある。 そう しなければ、 彼 かれ ら は その 1 場 ば 所 しょ から 退 しりぞ けられる で あろう。
Whitney của ta, là vị giám trợ của giáo hội, cũng cần phải bị sửa phạt, và sắp xếp gia đình mình cho có trật tự, và xem xét chắc chắn rằng họ được siêng năng hơn và biết lo lắng hơn trong gia đình, và luôn luôn cầu nguyện, bằng không thì họ sẽ phải bị loại trừ ra khỏi avị thế của họ.
42 あなたがた は 慌 あわ てて 出 で る 1 必 ひつ 要 よう も なければ、 逃 に げる よう に して 去 さ る 必 ひつ 要 よう も ない。 主 しゅ が あなたがた の 前 まえ を 行 い き、イスラエル の 神 かみ が あなたがた の しんがり と なられる から で ある。
42 Vì các ngươi sẽ achẳng ra đi vội vã hay chạy trốn, vì Chúa sẽ đi trước các ngươi, và Thượng Đế của Y Sơ Ra Ên sẽ đi phía sau các ngươi.
29 『そして、 彼 かれ ら は あらゆる 国 こく 民 みん の 中 なか から 出 で て 来 く る。 彼 かれ ら は 1 慌 あわ てて 出 で る 必 ひつ 要 よう も なければ、 逃 に げる よう に して 去 さ る 必 ひつ 要 よう も ない。
29 Và họ sẽ rời bỏ mọi quốc gia; và họ sẽ không đi trong asự vội vàng và cũng không chạy trốn, vì ta sẽ đi trước họ, và ta cũng sẽ đi đằng sau họ, lời Đức Chúa Cha phán vậy.
10 彼 かれ が あなた、すなわち わたし の 使 し 徒 と オリバー・ カウドリ に よって 1 聖任 せいにん される こと は、わたし に とって 必 ひつ 要 よう で ある。
10 Vậy nên điều cần thiết đối với ta là hắn phải được ngươi asắc phong, hỡi Oliver Cowdery, sứ đồ của ta;
4 それゆえ、 主 しゅ なる わたし は、あなたがた が この 場 ば 所 しょ に 来 く る の を 許 ゆる した。 わたし は 人々 ひとびと の 1 救 すく い の ため に これ を 必 ひつ 要 よう と した から で ある。
4 Vậy nên, ta, là Chúa, chịu để cho các ngươi đến chốn này; vì ta thấy việc này cần thiết để acứu rỗi loài người.
38 巡 じゅん 回 かい 高 こう 等 とう 評 ひょう 議 ぎ 会 かい は、 福 ふく 音 いん を 宣 の べ 伝 つた え、 福 ふく 音 いん を 施 ほどこ す ため に、 様々 さまざま な 召 め し を 果 は たす に 当 あ たって 助 たす け を 必 ひつ 要 よう と する とき に は、ほか の 人々 ひとびと で は なく、1 七十 しちじゅう 人 にん に 要請 ようせい しなければ ならない。
38 Bổn phận của hội đồng thượng phẩm du hành là phải kêu gọi acác Thầy Bảy Mươi, thay vì bất cứ một người nào khác, khi họ cần giúp đỡ, để thực thi những yêu cầu thuyết giảng và điều hành phúc âm.
6 さらに また、まことに、あなたがた に 言 い う。 わたし の 知 ち 恵 え に かない、また わたし が 必 ひつ 要 よう と して いる こと が ある。 わたし は 僕 しもべ で ある ジョン・ ジョンソン の ささげ 物 もの を 受 う け 入 い れ、 彼 かれ の 祈 いの り を 聞 き いた。 彼 かれ が 今 いま から 後 のち わたし の 戒 いまし め を 守 まも る なら ば、わたし は 彼 かれ に 永遠 えいえん の 命 いのち の 約 やく 束 そく を 与 あた える。
6 Và lại nữa, thật vậy ta nói cho các ngươi hay, đây là sự thông sáng và điều cần thiết đối với ta, là ta đã chấp nhận sự hiến dâng của tôi tớ John Johnson của ta, và ta đã nghe những lời cầu nguyện của hắn, vậy ta ban cho hắn lời hứa về cuộc sống vĩnh cửu nếu từ nay về sau hắn tuân giữ các giáo lệnh của ta—
6-9 偽 ぎ 善 ぜん 者 しゃ と 教 きょう 会 かい から 絶 た たれる 者 もの と は、 災 わざわ い で ある。 10-14 長老 ちょうろう たち は、 御 み 霊 たま に よって 福 ふく 音 いん を 宣 の べ 伝 つた え なければ ならない。 15-22 宣 の べ 伝 つた える 者 もの も 聴 き く 者 もの も、 御 み 霊 たま に 照 て らされる 必 ひつ 要 よう が ある。 23-25 人 ひと を 教 きょう 化 か しない もの は、 神 かみ から 出 で て は いない。 26-28 忠 ちゅう 実 じつ な 者 もの は すべて の もの の 所 しょ 有 ゆう 者 しゃ で ある。 29-36 清 きよ められた 者 もの の 祈 いの り は こたえられる。 37-46 キリスト は 良 よ い 羊 ひつじ 飼 か い で あり、イスラエル の 石 いし で ある。
1–5, Nhiều thần linh giả tạo ở khắp nơi trên thế gian; 6–9, Khốn thay cho những kẻ đạo đức giả và những kẻ bị khai trừ khỏi Giáo Hội; 10–14, Các anh cả phải thuyết giảng phúc âm qua Thánh Linh; 15–22, Cả người thuyết giảng lẫn người nghe đều cần được Thánh Linh soi sáng; 23–25, Điều gì không gây dựng thì không phải của Thượng Đế; 26–28, Những người trung thành là những người có tất cả mọi vật; 29–36, Lời cầu nguyện của những người thanh khiết được đáp ứng; 37–46, Đấng Ky Tô là Người Chăn Hiền Lành và Đá của Y Sơ Ra Ên.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ひつよう trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.

© Copyright 2021 - 2023 | nghiatu.com | All Rights Reserved