호모 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 호모 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 호모 trong Tiếng Hàn.

Từ 호모 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là bóng, pê đê. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 호모

bóng

noun adjective

pê đê

adjective

Xem thêm ví dụ

크리스: 정체성에 관해서 보면 소외된다고 느끼고, 어쩌면 일자리까지 빼앗기는 이 사람들이 "호모 데우스" 책에서 유발은 이 집단이 커지고 있다고 했어요. 너무 많은 사람들이 기술에 의해 어떻게 일자리를 빼앗겨서 유발이 쓰시는 단어로 말하자면 매우 거대한 "쓸모없는 계층"이 생길 수 있다고요. 전통적으로 경제 측면에서 쓸모가 없다고 여겨지는 계층이죠.
CA: Nhưng mà xét về căn tính, nhóm người này đang cảm thấy bị cho ra rìa và có lẽ cũng bị lấy mất việc, ý tôi là, trong “Homo Deus” anh thật sự bàn về nhóm này theo nghĩa đang bành trướng lên, rằng nhiều người đang bị tước mất việc làm bởi công nghệ theo cách mà cuối cùng chúng ta sẽ có một tầng lớp thật sự đông – tôi nghĩ anh gọi đó là “tầng lớp vô dụng” – một tầng lớp mà theo quan điểm, kinh tế truyền thống, không có công dụng gì.
"좋아요" 한 후에 그 친구들이 봤고, 호모필리 이론상, 그에겐 똑똑한 친구들이 있을겁니다. 그게 그들에게 퍼진 것이고, 몇몇은 "좋아요"를 눌렀을 거구요. 그들에게 있는 똑똑한 친구들에게 다시 퍼지는 겁니다. 그래서 그 관계를 통해 선전이 되는 것이죠. 똑똑한 사람들 집단에게요. 그래서 마침내 꼬부랑 감자를 "좋아요" 한 행동이 높은 지능의 표시가 되는 겁니다. 그것이 내용 때문이 아니라 "좋아요"를 누르는 행동을 한 사람들의 공통적인 요인 때문인 것이죠.
Điều này được truyền đi qua mạng lưới đến một lượng lớn những người thông minh và bằng cách đó, hành động "Like" trang FB khoai tây xoắn sẽ biểu thị chỉ số thông minh cao không phải vì nội dung, mà vì chính hành động nhấn "Like" phản ánh đặc tính chung của người thực hiện.
독일의 교사 연합에 따르면 학교의 운동장에서 가장 흔하게 들리는 욕설이 " 게이 ", " 호모 " 라고 한다.
Theo nhu hoi nha giao o Duc, nhung tu chui the thuong xuyen nhat tai san choi cua cac truong hoc la " gay " and " faggot " ( tam dich tieng viet la " pede " )
호모하빌리스의 뇌는 1.25 파운드였는데요. 여기 계신 여러분들의 뇌는 3 파운드나 됩니다. 모두들 뇌가 커지길 바라는 이유는 무엇일까요?
Một bộ não lớn thì có cái lợi gì mà khiến tạo hóa phải ưu đãi chúng ta đến vậy?
하지만 소수였고, 우리같은 호모사피엔스보다 널리 퍼지지 못하고 번영하지 못했습니다
Họ đã không thành công và lan rộng như loài Homo sapiens - loài người chúng ta.
발견된 오른쪽 중족골(오른발의 중간 발가락의 끝에서 나온 작은 뼈)은 호모 소의 종인 것으로 밝혀졌지만, 정확한 분류는 불명확하다.
Các xương bàn chân phát hiện được (MT3 - xương nhỏ từ cuối ngón giữa của bàn chân phải) đã được xác định là của một loài thuộc chi Homo, nhưng việc phân loại loài chính xác là khó khăn.
그리고 호모 사피엔스는 백만 년 이상 살아남기 위해 단련된 유기체들로 북적거리는 매우 넓은 생명의 나무 갈래의 작은 잎사귀에 불과합니다.
Và Homo sapiens (loài người) là một nhánh nhỏ trong một cây Sự sống rất lớn, cư ngụ bởi rất nhiều sinh vật đã được chọn lọc để tồn tại qua nhiều triệu năm.
호모 사피엔스인 인간에게만 언어를 사용해서 의사 소통을 할 수 있는 능력이 있는가?
“Có phải chỉ con người, chủng loại Homo sapiens, mới có khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ không?
남은 문제는, 우리 호모 사핀엔스들은 이 행성의 미래를 결정할 수 있는 위치에 있습니다, 그 이상일 수 도 있고요
Bây giờ câu hỏi là, loài người tinh khôn ngày nay phải ra quyết định về tương lai của hành tinh này, có thể là hơn thế nữa.
제 말은, 우리를 인류 초기에서부터 호모 사피엔스와 우리를 다르게 만든 것은 자기 인식입니다
Ý tôi là, chính sự tự nhận thức bản thân đã tách biệt giống người khỏi những giống loài trước trong lịch sử nhân loại.
그들은 과연 가는 길에 호모에렉투스를 만났을까요?
Họ có gặp những Người đứng thẳng trên đường đi không?
그들은 호모 스투디오수스 - 즉 공부한 사람입니다.
Mà là "Homo studiosus"- con người học hành.
저는 호모 에렉투스 두개골과 큰 관련이 있는데 왜냐하면 이 호모 에렉투스가 숨을 거둘 당시 나이와 제 나이가 같았기 때문입니다.
Tôi có thể có liên quan với bộ xương này vì anh ta chết khi tầm tuổi tôi.
우리는 지금 호모 사피엔스에서 호모에볼루티스(진화적인간)으로 가고 있습니다.
Chúng ta sẽ chuyển từ người thông tuệ thành loài chậm phát triển.
하지만 사진에서 보시는 것과 같이 제가 12살 되던 해에 서부 지역에서 흥미로운 탐사 작업이 있었는데 우리는 여기서 호모 에렉투스의 두개골을 발견하였습니다.
Nhưng khi tôi 12 tuổi, như trong tấm hình này, một cuộc thám hiểm thú vị ở phía tây nơi họ tìm được bộ xương của loài Homo erectus này.
왜냐하면 이것은 바로 우리의 조상인 호모 이렉투스가 한 것과 똑같기 때문입니다.
Bởi vì đó chính là cách mà tổ tiên chúng ta, người đứng thẳng -- Homo erectus, đã làm.
“하나의 실체”(호모우시오스)라는 핵심 표현도, 그 공의회에서 반드시 아버지와 아들이 수적으로 하나라고 믿었음을 의미하는 것은 아니다.
Ngay cả câu chủ chốt “cùng một bản thể” (ho·mo·ouʹsi·os) không nhất thiết phải có nghĩa là Công đồng tin có sự bằng nhau giữa Cha và Con tính theo số học.
호모 에렉투스가 분류된 종으로 진화하지 않았을까요, 또는 하위 종이나, 세계의 인간 종으로?
Tại sao Homo erectus chỉ tiến hóa thành một vài loài khác, hoặc dưới loài, con người toàn thế giới?
그리고 얼마 지나지 않아 이 사람의 씨족은 북쪽으로 이동하여 아프리카를 벗어나기 시작했고, 여러분은 호모 에렉투스 화석이 그루지야, 중국, 인도네시아에서 발견되는 것을 보실 수 있습니다.
Sau khoảng thời gian ngắn, những thành viên khác của loài anh ấy bắt đầu di chuyển về phía bắc, ra khỏi châu Phi, và bạn bắt đầu thấy hóa thạch Homo erectus ở Georgia, Trung Quốc và một vài nơi ở Indonesia.
사이보그 인류학자로서 저는 갑자기, "와! 이제 우린 새로운 형태의 호모 사피엔스구나." 라고 선언한 겁니다.
Tôi, là một nhà nhân chủng học về cyborg, tự dưng lại nói "Ồ, hay quá.
우리가 발굴해 낸 것은 사지의 뼈, 손가락 뼈 골반, 척추, 갈비, 쇄골 등 호모 에렉투스에서 이전에 찾을 수 없었던 뼈들이었습니다.
Chúng tôi bắt đầu tìm xương các chi, chúng tôi tìm thấy xương ngón tay, xương chậu, đốt sống, xương sườn, xương đòn, những thứ chưa bao giờ thấy ở loài Homo erectus.
따라서 정상적인 상태라면 하나의 호모 사피언스만이 남아 있지는 않을 것입니다. 정상적인 현상은 여러가지 버전의 인간들이 존재했어야 할 것입니다.
Theo lý lẽ thông thường thì không phải chỉ có một loài vượn người Homo sapiens; đúng ra, phải có vài phiên bản người khác nhau cùng tồn tại.
호모 안테세소르(Homo Antecessor)는 약 120만년 전에서 80만년 전 사이에 살았던 화석인류로 스페인 북부에서 Eudald Carbonell과 J. L. Arsuaga와 J. M. Bermúdez de Castro에 의해 발견되었다.
Homo antecessor là một chủng người có niên đại từ 800.000 đến 1,2 triệu năm trước, đã được phát hiện bởi Eudald Carbonell, Juan Luis Arsuaga và JM Bermudez de Castro.
유발: 다시 말씀드리지만 호모 사피엔스의 생물학적 실제에서 시작해야 한다고 생각해요.
YNH: Ừm, một lần nữa tôi nghĩ ta nên bắt đầu thật nghiêm túc với hiện thực sinh học của loài Người Khôn Ngoan.
그래서 호모 에렉투스는 아프리카를 벗어나 세계로 이동하기 시작한 인류의 첫 번째 조상인 것입니다.
Vậy là Homo erectus là tổ tiên loài người đầu tiên di cư khỏi châu Phi và bắt đầu lan tỏa khắp địa cầu.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 호모 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.